Một số câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Một số câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
Nguồn tham khảo : http://tiengnhatgiaotiep.edu.vn
1. Các câu chào.
Ohayo (ohayoo) = Chào buổi sáng (thường thì gặp người chưa quen thì thêm câu gozaimasu)
Konnichiwa = chào buổi chiều hay xin chào
Konbanwa = chào buổi tối
Oyasuminasai = chúc ngủ ngon
Sayonara (sayoonara) = tạm biệt
Ja (dewa) mata = hẹn gặp lại
Mata ashita = ngày mai gặp
Ikimasu/Ikou =Tôi/bọn tôi đi nhé
Itarashai = bảo trọng
Hisashiburi = lâu quá không gặp
Oi/Ne = này
Okairi = hoan nghênh đến nhà
Học các thêm các chủ Ngữ pháp tiếng Nhật
2. Danh từ và đại từ
Watashi/Boku/Ore = Tôi/của tôi/tôi (làm thành phần vị ngữ) (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)
Anata/Kimi/Omae = Anh/anh (làm thành phần vị ngữ)/của anh (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)
Tachi = nhóm, nếu theo sau 1 chủ ngữ thì chủ ngữ đó ở số nhiều.
Minna = Mọi người/các bạn
Sempai = Huynh trưởng /người học trên mình từ 1 lớp trở lên hay những người có kinh nghiệm trong cuộc sống
Kouhai = Người ít tuổi hơn/người học dưới mình 1 lớp trở xuống
Tenchou = Giám đốc/chủ 1 cửa hiệu nào đó
Taichou = Người chỉ huy/xếp
Otoosan = Cha
Oyaji = Cha (nhưng có ý xấu, như là gọi "Lão già")
Okaasan = Mẹ
Ofukuro = Mẹ (Giống như trên)
Otouto = Em trai
Imouto = Em gái
Itoko = anh chị em họ
Otoko = Đàn ông/con trai
Onna = Đàn bà/con gái
Obocchama = công tử/để chỉ những thằng con trời đánh
Ojousan = quý cô (người đứng đắng)
Ojousama = phụ nữ/con gái ở tầng lớp cao, tiểu thư
Okyakusan = khách hàng
Sensei = Giáo viên hay tiến sĩ (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)
3. Cách nói lịch sự
san = được dùng để gọi 1 người ko quen (gắn với tên) với thái độ kính trọng.
chan = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Thường dùng phân biệt nữ.
kun = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Con gái thường gọi con trai bằng
kun, hoặc quảng đốc/thầy giáo gọi nhân viên/học sinh.
sama = dùng để gọi 1 người với thái độ rất kính trọng. Thường được dùng trong các buổi lễ. Đôi khi còn được dùng với 1
thái độ hết sức mỉa mai, chỉ những kẻ trưởng giả học làm sang.
dono = dùng để gọi 1 người với thái độ cực kỳ kính trọng. Bây giờ người ta ít xài cách gọi này, nhưng đôi khi dùng để gọi
ông chủ/chưởng môn.
none = Chỉ dùng khi hai người rất quen biết với nhau (thường là họ hàng hay người thân
4. Thán từ
Demo = nhưng
Dare = Ai
Doko = Đâu
Nani = gì/cái gì
Hai = vâng/dạ
Iie/Iya/Yadda = không
Onegai = Xin vui lòng .../làm ơn
Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị
Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku)
Arigato (Arigatoo) = Cám ơn
Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita)
Gomen = Xin lỗi
Sumimasen = Xin làm phiền
Shitsure des ga = Xin thất lễ
Heki = Không có gì/ không có chi
Kawaii = Dễ thương/xinh xắn
Kowai = Dễ sợ / kinh hoàng
Mite = nhìn
Hayaku = nhanh lên
Kairo = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà
Ganbatte/Ganbare =May mắn/làm tốt nhé.
Ganbarimasu = Tôi sẽ cố hết sức
Omakase = để đó cho tôi/để đó tôi lo
Tanomu = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy
Okawari = tôi muốn cái khác cơ
Goshousama =Xong rồi/tôi no rồi
Wakarimasu = tôi hiểu
Wakaranai/Shiranai = Tôi không làm được/không hiểu
Chi/Che = Hmm
Chikusho = khốn kiếp
Itai/Ite = đau quá
Daijoubu = đừng có lo/không thành vấn đề
Shikatanai/Shoganai = bó tay/chịu thua
Nandemonai = không có gì đâu (nói tắt là 'nandemo')
Komatta = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi
Shimatta = ôi không
Uso = dẹp/đó ko phải là sự thật
Sonna = dẹp/chịu
Ayashi/Fushigi = lạ/tò mò
=> xem các bài tiếng Nhật tại website [url=http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-<br /> <br /> nhat/]http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-nhat/[/url]
5. Hỏi đáp
Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là...
Nanji desu ka : mấy giờ rồi?
Nan desu ka : có chuyện gì?
Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện )
Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại?
Hajime masite : xin chào!
Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ
koko : chỗ này
shoko : chỗ đó
ashoko : chỗ kia
doko : ở đâu
Còn đây là một số từ về giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :
zoji : 4 giờ
kuji : 9 giờ
shichiji : 7 giờ
Xem tiếp bài Bài học tiếng Nhật giao tiếp
Chúc các bạn học tốt !
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website :http://tiengnhatgiaotiep.edu.vn/
1. Các câu chào.
Ohayo (ohayoo) = Chào buổi sáng (thường thì gặp người chưa quen thì thêm câu gozaimasu)
Konnichiwa = chào buổi chiều hay xin chào
Konbanwa = chào buổi tối
Oyasuminasai = chúc ngủ ngon
Sayonara (sayoonara) = tạm biệt
Ja (dewa) mata = hẹn gặp lại
Mata ashita = ngày mai gặp
Ikimasu/Ikou =Tôi/bọn tôi đi nhé
Itarashai = bảo trọng
Hisashiburi = lâu quá không gặp
Oi/Ne = này
Okairi = hoan nghênh đến nhà
Học các thêm các chủ Ngữ pháp tiếng Nhật
2. Danh từ và đại từ
Watashi/Boku/Ore = Tôi/của tôi/tôi (làm thành phần vị ngữ) (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)
Anata/Kimi/Omae = Anh/anh (làm thành phần vị ngữ)/của anh (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)
Tachi = nhóm, nếu theo sau 1 chủ ngữ thì chủ ngữ đó ở số nhiều.
Minna = Mọi người/các bạn
Sempai = Huynh trưởng /người học trên mình từ 1 lớp trở lên hay những người có kinh nghiệm trong cuộc sống
Kouhai = Người ít tuổi hơn/người học dưới mình 1 lớp trở xuống
Tenchou = Giám đốc/chủ 1 cửa hiệu nào đó
Taichou = Người chỉ huy/xếp
Otoosan = Cha
Oyaji = Cha (nhưng có ý xấu, như là gọi "Lão già")
Okaasan = Mẹ
Ofukuro = Mẹ (Giống như trên)
Otouto = Em trai
Imouto = Em gái
Itoko = anh chị em họ
Otoko = Đàn ông/con trai
Onna = Đàn bà/con gái
Obocchama = công tử/để chỉ những thằng con trời đánh
Ojousan = quý cô (người đứng đắng)
Ojousama = phụ nữ/con gái ở tầng lớp cao, tiểu thư
Okyakusan = khách hàng
Sensei = Giáo viên hay tiến sĩ (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)
3. Cách nói lịch sự
san = được dùng để gọi 1 người ko quen (gắn với tên) với thái độ kính trọng.
chan = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Thường dùng phân biệt nữ.
kun = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Con gái thường gọi con trai bằng
kun, hoặc quảng đốc/thầy giáo gọi nhân viên/học sinh.
sama = dùng để gọi 1 người với thái độ rất kính trọng. Thường được dùng trong các buổi lễ. Đôi khi còn được dùng với 1
thái độ hết sức mỉa mai, chỉ những kẻ trưởng giả học làm sang.
dono = dùng để gọi 1 người với thái độ cực kỳ kính trọng. Bây giờ người ta ít xài cách gọi này, nhưng đôi khi dùng để gọi
ông chủ/chưởng môn.
none = Chỉ dùng khi hai người rất quen biết với nhau (thường là họ hàng hay người thân
4. Thán từ
Demo = nhưng
Dare = Ai
Doko = Đâu
Nani = gì/cái gì
Hai = vâng/dạ
Iie/Iya/Yadda = không
Onegai = Xin vui lòng .../làm ơn
Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị
Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku)
Arigato (Arigatoo) = Cám ơn
Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita)
Gomen = Xin lỗi
Sumimasen = Xin làm phiền
Shitsure des ga = Xin thất lễ
Heki = Không có gì/ không có chi
Kawaii = Dễ thương/xinh xắn
Kowai = Dễ sợ / kinh hoàng
Mite = nhìn
Hayaku = nhanh lên
Kairo = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà
Ganbatte/Ganbare =May mắn/làm tốt nhé.
Ganbarimasu = Tôi sẽ cố hết sức
Omakase = để đó cho tôi/để đó tôi lo
Tanomu = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy
Okawari = tôi muốn cái khác cơ
Goshousama =Xong rồi/tôi no rồi
Wakarimasu = tôi hiểu
Wakaranai/Shiranai = Tôi không làm được/không hiểu
Chi/Che = Hmm
Chikusho = khốn kiếp
Itai/Ite = đau quá
Daijoubu = đừng có lo/không thành vấn đề
Shikatanai/Shoganai = bó tay/chịu thua
Nandemonai = không có gì đâu (nói tắt là 'nandemo')
Komatta = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi
Shimatta = ôi không
Uso = dẹp/đó ko phải là sự thật
Sonna = dẹp/chịu
Ayashi/Fushigi = lạ/tò mò
=> xem các bài tiếng Nhật tại website [url=http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-<br /> <br /> nhat/]http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-nhat/[/url]
5. Hỏi đáp
Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là...
Nanji desu ka : mấy giờ rồi?
Nan desu ka : có chuyện gì?
Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện )
Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại?
Hajime masite : xin chào!
Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ
koko : chỗ này
shoko : chỗ đó
ashoko : chỗ kia
doko : ở đâu
Còn đây là một số từ về giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :
zoji : 4 giờ
kuji : 9 giờ
shichiji : 7 giờ
Xem tiếp bài Bài học tiếng Nhật giao tiếp
Chúc các bạn học tốt !
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website :http://tiengnhatgiaotiep.edu.vn/
TrangAnh123- Cấp 1
- Bài gửi : 34
Điểm : 3316
Like : 0
Tham gia : 21/01/2016
Similar topics
» Một số câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
» Một số câu giao tiếp thông dụng trong tiếng nhật
» CÁC CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT HAY DÙNG
» Tiếng hàn giao tiếp thông dụng
» Tiếng Hàn giao tiếp thông dụng
» Một số câu giao tiếp thông dụng trong tiếng nhật
» CÁC CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT HAY DÙNG
» Tiếng hàn giao tiếp thông dụng
» Tiếng Hàn giao tiếp thông dụng
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết