Phèn nhôm PAC dùng trong xử lý nước thải

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Phèn nhôm PAC dùng trong xử lý nước thải Empty Phèn nhôm PAC dùng trong xử lý nước thải

Bài gửi by sshana 24/6/2013, 02:05

Phèn nhôm PAC dùng trong xử lý nước thải Phen-nhom-PAC_320_280
Phèn nhôm PAC-keo tụ trắng,dùng trong xử lý nước bằng công nghệ lắng.Dùng trong xử lý nước thải có cặn bẩn lơ lửng.
·   Tên gọi: PNPAC
·    Xuất xứ: Việt Nam
·   Nhập khẩu và phân phối : Toàn Á
Thông tin sản phẩm:

PAC (Poly Aluminium Chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Công thức phân tử [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải.

PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao, kể cả xử lý
nước đục trong mùa lũ lụt thành nước sinh hoạt. Do vậy, các nước phát triển đều sử dụng PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt.

PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong, cho lượng dung dịch tương ứng với chất keo tụ vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài. PAC dạng lỏng có mầu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.

Liều lượng PAC sử dụng cho 1m3 nước sông, ao, hồ là 1- 4g PAC đối với nước đục thấp (50- 400 mg/l), là 5-6 g PAC đối với nước đục trung bình (500- 700 mg/l) và là 7- 10g PAC đối với nước đục cao (800-1.200 mg/l). Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi lắng trong, nếu dùng để uống cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn.

PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc. PAC dùng xử lý 1 m3 nước thải trong khoảng 15-30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. Liều lượng chính xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượng cần xử lý.
Ưu điểm của PAC
Độ ổn định PH cao, Dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tích kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các tiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm.
Giảm thể tích bùn khi xử lý
Tăng độ trong của nước, kéo dài chu ky lọc, tăng chất lượng nước sau lọc
Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
Ít ăn mòn thiết bị.
PAC hoạt động tốt nhất ở khoảng PH =6.5-8.5 .Do đó ở PH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
Nhược điểm:
Do nó có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp lên việc cho quá PAC sẽ làm hạt keo tan ra.
Hưỡng dẫn sử dụng khi dùng PAC:
Pha chế thành dung dịch 5%-10% châm vào nước nguồn cần xử lý:
Liều lượng xử lý nước mặt : 1-10g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.
Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy , dệt, nhuộm, …)từ 20-200g/m3 PAC tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.
Thành phần hóa học:
 
- Al2O3 % ≥:  Thể lỏng: 15 , Thể rắn: 28.0 - 30
- Độ kiềm%: Thể lỏng: 40~90, Thể rắn: 40~90
- Tỷ trọng (200C)/ (g/cm3) ≥: Thể lỏng: 1,375, Thể rắn: 0,70
- Tạp chất không tan trong nước/% ≤ : Thể lỏng: 0,1 , Thể rắn: 1,0
- Độ pH( dung dịch nước 1%) : Thể lỏng: 3.5~5.0, Thể rắn: 3.5~5.0
- N/% ≤ : Thể lỏng: 0.01, Thể rắn: 0.01
- As/% ≤ : Thể lỏng: 0.0001, Thể rắn: 0.0002
- Pb/% ≤ : Thể lỏng: 0.0005, Thể rắn: 0.001
- Cd/% ≤ : Thể lỏng: 0.0001, Thể rắn: 0.0002
- Hg/% ≤ : Thể lỏng: 0.00001, Thể rắn: 0.00001
- Cr6+/% ≤ : Thể lỏng: 0.0005, Thể rắn: 0.0005
 
Chú ý: - tỷ lệ khối lượng của các tạp chất như Amonniac-N, As, Pb, Cd, Hg, Cr6+ đều tính theo Al2O3 10.0%.
 
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
 
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TOÀN Á
Trụ sở: Số 29, Ngõ 1 khu tập thể trung đoàn 17, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
Văn phòng: 322A, Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội.
 Văn phòng Tp.Hồ Chí Minh : 478 Nơ Trang Long,Phường 13,Quận Bình Thạnh | Tel : 08.5445.4122
Tel: 04 3565 9214. Fax: 043565 9213
Email:toanajsc@gmail.com
 
 
avatar
sshana
Cấp 1
Cấp 1

Bài gửi : 26
Điểm : 4256
Like : 0
Tham gia : 17/06/2013

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết