Những từ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng anh
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Những từ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng anh
Nhiều bạn học tiếng Anh khi sẽ rất có thể không tra từ điển để tra phiên âm theo bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn IPA khi bắt gặp một số các từ vựng tiếng Anh sau. Bạn hãy đọc và lưu ý nhé!
Tiếng Anh có một kho từ vựng khổng lồ. Theo một thống kê, nếu chỉ xét những mục từ chính, không đếm biến thể của từ tiếng Anh thì cuốn từ điển Oxford English Dictionary có 171.476 từ, cộng với 47.156 từ cổ, không còn ai dùng. Hơn một nửa là danh từ, 1/4 là tính từ, 1/7 là động từ. Cuốn Merriam Webster của Mỹ liệt kê nhiều hơn, chừng 450.000 từ. Còn nếu tính đúng tính đủ theo kiểu mỗi nghĩa đếm thành một từ, cộng các biến thể, từ kỹ thuật, tiếng lóng, phương ngữ… tiếng Anh có khoảng 750.000 từ. Và trong vốn từ khổng lồ đó, có nhiều từ rất hay được sử dụng mà người Việt lại hay nhầm lẫn, phát âm sai, có thể liệt kê ra:
1. Heritage– (n) tài sản thừa kế, di sản/ nhà thờ, giáo hội
Khi nhìn vào từ này, nhiều người Việt sẽ bê nguyên các đọc /eidʒ/ của từ age (tuổi) để đọc thành [‘heriteidʒ] trong khi đọc đúng phải là [‘heritidʒ]. Tình trạng bê nguyên như vậy rất hay xảy ra với người Việt. Vậy cho nên, gặp từ mới nào, chúng ta cũng cần tra từ điển để biết phiên âm, không sử dụng “chủ nghĩa kinh nghiệm” được.
2. General (adj) – chung, chung chung
Từ này thì quá là quen thuộc, và hẳn ai cũng chắc mẩm là mình phát âm đúng. Tuy nhiên, nếu hiểu sâu về phát âm sẽ nhận ra rằng người Việt phát âm nhầm ở phụ âm g, ở đây đọc là /’dʒ/ chứ không phải là /ʒ/ như chúng ta vẫn thường mắc phải. Cách phát âm tiếng Anh chuẩn của từ này là [‘dʒenərəl], không phải là [‘ʒenərəl].
3. Schedule (n)- bảng giờ giấc, biểu thời gian
Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành [‘skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: [‘∫edju:l] hoặc [‘skedʒul].
4. Procedure (n) thủ tục.
Rất nhiều người phát âm từ này là /pờ rồ xi Du/ nhưng thực chất âm “d” ở phải được phát âm là /dʒ/ và từ này sẽ được phát âm là /prəˈsiːdʒər/
5. Audition (n) – sự thử giọng, sự hát nghe thử
Các bạn trẻ Việt Nam rất quen thuộc với từ này bởi trò chơi game online “Audition – Nhịp điệu cuộc sống” đã từng “làm mưa làm gió” trong các bảng xếp hạng game online phổ biến nhất của người Việt. Tuy vậy, 90% trong số họ phát âm sai từ Audition. Từ này có phiên âm là [ɔ:’di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au’di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có cách viết là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi’kɔz], August [ɔ:’gʌst], audience [‘ɔjəns] v.v.
6. Education (n) – sự giáo dục, sự cho ăn học
Từ này có 2 cách đọc duy nhất: theo kiểu British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:’kei∫n], và theo kiểu American English (tiếng Anh Mỹ) là [,edʒu:’kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách nhiều người Việt Nam vẫn đọc [,edu’kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra Mỹ, hơn nữa lại thể hiện trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình trạng này.
Ngoài những từ trên, các từ có âm câm cũng gây cho người Việt sự nhầm lầm như Knowledge (n) kiến thức, phát âm là /nɔidʤ/ với âm “k” câm, Psychology (n) tâm lí học , phát âm là /saikɔlədʤi/ với âm “p” câm, Exhibition (n) triển lãm, phát âm là/,eksibiʃn/ với âm “h “là âm câm, …
Với những chia sẻ trên, hy vọng các bạn sẽ không ai bị nhầm phát âm với những từ thông dụng này nữa!
Bạn cũng có thể xem thêm bài viết Học ngữ pháp tiếng Anh để biết các bí kíp học tập tiếng Anh hiệu quả áp dụng trong việc học của mình!
Tiếng Anh có một kho từ vựng khổng lồ. Theo một thống kê, nếu chỉ xét những mục từ chính, không đếm biến thể của từ tiếng Anh thì cuốn từ điển Oxford English Dictionary có 171.476 từ, cộng với 47.156 từ cổ, không còn ai dùng. Hơn một nửa là danh từ, 1/4 là tính từ, 1/7 là động từ. Cuốn Merriam Webster của Mỹ liệt kê nhiều hơn, chừng 450.000 từ. Còn nếu tính đúng tính đủ theo kiểu mỗi nghĩa đếm thành một từ, cộng các biến thể, từ kỹ thuật, tiếng lóng, phương ngữ… tiếng Anh có khoảng 750.000 từ. Và trong vốn từ khổng lồ đó, có nhiều từ rất hay được sử dụng mà người Việt lại hay nhầm lẫn, phát âm sai, có thể liệt kê ra:
1. Heritage– (n) tài sản thừa kế, di sản/ nhà thờ, giáo hội
Khi nhìn vào từ này, nhiều người Việt sẽ bê nguyên các đọc /eidʒ/ của từ age (tuổi) để đọc thành [‘heriteidʒ] trong khi đọc đúng phải là [‘heritidʒ]. Tình trạng bê nguyên như vậy rất hay xảy ra với người Việt. Vậy cho nên, gặp từ mới nào, chúng ta cũng cần tra từ điển để biết phiên âm, không sử dụng “chủ nghĩa kinh nghiệm” được.
2. General (adj) – chung, chung chung
Từ này thì quá là quen thuộc, và hẳn ai cũng chắc mẩm là mình phát âm đúng. Tuy nhiên, nếu hiểu sâu về phát âm sẽ nhận ra rằng người Việt phát âm nhầm ở phụ âm g, ở đây đọc là /’dʒ/ chứ không phải là /ʒ/ như chúng ta vẫn thường mắc phải. Cách phát âm tiếng Anh chuẩn của từ này là [‘dʒenərəl], không phải là [‘ʒenərəl].
3. Schedule (n)- bảng giờ giấc, biểu thời gian
Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành [‘skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: [‘∫edju:l] hoặc [‘skedʒul].
4. Procedure (n) thủ tục.
Rất nhiều người phát âm từ này là /pờ rồ xi Du/ nhưng thực chất âm “d” ở phải được phát âm là /dʒ/ và từ này sẽ được phát âm là /prəˈsiːdʒər/
5. Audition (n) – sự thử giọng, sự hát nghe thử
Các bạn trẻ Việt Nam rất quen thuộc với từ này bởi trò chơi game online “Audition – Nhịp điệu cuộc sống” đã từng “làm mưa làm gió” trong các bảng xếp hạng game online phổ biến nhất của người Việt. Tuy vậy, 90% trong số họ phát âm sai từ Audition. Từ này có phiên âm là [ɔ:’di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au’di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có cách viết là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi’kɔz], August [ɔ:’gʌst], audience [‘ɔjəns] v.v.
6. Education (n) – sự giáo dục, sự cho ăn học
Từ này có 2 cách đọc duy nhất: theo kiểu British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:’kei∫n], và theo kiểu American English (tiếng Anh Mỹ) là [,edʒu:’kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách nhiều người Việt Nam vẫn đọc [,edu’kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra Mỹ, hơn nữa lại thể hiện trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình trạng này.
Ngoài những từ trên, các từ có âm câm cũng gây cho người Việt sự nhầm lầm như Knowledge (n) kiến thức, phát âm là /nɔidʤ/ với âm “k” câm, Psychology (n) tâm lí học , phát âm là /saikɔlədʤi/ với âm “p” câm, Exhibition (n) triển lãm, phát âm là/,eksibiʃn/ với âm “h “là âm câm, …
Với những chia sẻ trên, hy vọng các bạn sẽ không ai bị nhầm phát âm với những từ thông dụng này nữa!
Bạn cũng có thể xem thêm bài viết Học ngữ pháp tiếng Anh để biết các bí kíp học tập tiếng Anh hiệu quả áp dụng trong việc học của mình!
tranduyhung- Cấp 1
- Bài gửi : 12
Điểm : 3131
Like : 0
Tham gia : 20/05/2016
Similar topics
» Những phương pháp luyện phát âm tiếng Hàn.
» Những lỗi sai khi phát âm tiếng hàn
» Những lỗi thường gặp khi phát âm tiếng anh
» Những tiềm năng phát triển của xổ số trong tương lai
» 9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
» Những lỗi sai khi phát âm tiếng hàn
» Những lỗi thường gặp khi phát âm tiếng anh
» Những tiềm năng phát triển của xổ số trong tương lai
» 9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết