Sử dụng mẫu câu cho và nhận trong tiếng Nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Sử dụng mẫu câu cho và nhận trong tiếng Nhật
Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
***Hành động "Cho" và "Nhận" trong tiếng Nhật - Vai trò trong ngữ pháp tiếng Nhật:
1.CÁCH NÓI LỊCH SỰ
Các cách nói ở trên chỉ được dùng trong những hoàn cảnh không trang trọng, với người ngang hoặc dưới bạn.
~ください:Xin hãy đưa --- cho "tôi"
~してください:Xin hãy làm --- cho "tôi"
カードをもう1枚ください。
Xin hãy đưa thêm 1 cái thẻ cho tôi.
彼女が来るかどうか知らせてください。
Xin hãy thông báo cô ấy có đến không.
これをどうやったらよいか教えて下さいませんか。
Xin hãy cho biết nên làm việc này thế nào thì được ạ?
~くださる:Ai (người vị thế cao) đưa gì cho "tôi"
~してくださる:Ai (người vị thế cao) làm gì cho "tôi"
これは陛下様が下さった刀です。
Đây là thanh gươm mà bệ hạ tra cho tôi.
先生、親切なご指導してくださってありがとうございます。
Thưa cô, cám ơn cô vì đã chỉ bảo tận tình.
~いただく(頂く):"Tôi" nhận gì từ ai (người vị thế cao)
~していただく:"Tôi" được ai (người vị thế cao) làm cho việc gì đó
Cách dùng: Dùng giống "kureru" nhưng cho trường hợp trang trọng hoặc với người trên.
佐藤さんに漢字を教えていただいた。
Tôi được ông Satoh dạy chữ kanji.
窓を開けていただけませんか。
Anh mở giùm tôi cửa sổ được không ạ?
もう期限が過ぎましたが、ご登録をさせていただけませんか。
Đã quá thời hạn rồi nhưng chị cho tôi đăng ký được không ạ?
おじいさんから果物を頂いた。
Tôi nhận hoa quả từ ông nội.
Xem thêm học tiếng nhật qua mẫu câu cho và nhận thể hiện kính ngữ
2.CÁCH NÓI THÂN MẬT
~ちょうだい(~頂戴):Yêu cầu ai đưa gì cho "tôi"
~してちょうだい:Yêu cầu ai làm gì cho "tôi"
"Kurete" và "kure" thường chỉ dùng trong mệnh lệnh thức chứ không dùng trong trường hợp thân mật. Những trường hợp thân mật giữa bạn bè hay trong gia đình thì dùng "choudai" làm câu cầu khiến.
胡椒をちょうだい!
Đưa lọ hạt tiêu cho tôi!
窓を開けて頂戴!
Mở giùm cửa sổ cái!
ご飯を作ってちょうだい。
Nấu cơm giùm nhé.
Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng Nhật
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
***Hành động "Cho" và "Nhận" trong tiếng Nhật - Vai trò trong ngữ pháp tiếng Nhật:
1.CÁCH NÓI LỊCH SỰ
Các cách nói ở trên chỉ được dùng trong những hoàn cảnh không trang trọng, với người ngang hoặc dưới bạn.
~ください:Xin hãy đưa --- cho "tôi"
~してください:Xin hãy làm --- cho "tôi"
カードをもう1枚ください。
Xin hãy đưa thêm 1 cái thẻ cho tôi.
彼女が来るかどうか知らせてください。
Xin hãy thông báo cô ấy có đến không.
これをどうやったらよいか教えて下さいませんか。
Xin hãy cho biết nên làm việc này thế nào thì được ạ?
~くださる:Ai (người vị thế cao) đưa gì cho "tôi"
~してくださる:Ai (người vị thế cao) làm gì cho "tôi"
これは陛下様が下さった刀です。
Đây là thanh gươm mà bệ hạ tra cho tôi.
先生、親切なご指導してくださってありがとうございます。
Thưa cô, cám ơn cô vì đã chỉ bảo tận tình.
~いただく(頂く):"Tôi" nhận gì từ ai (người vị thế cao)
~していただく:"Tôi" được ai (người vị thế cao) làm cho việc gì đó
Cách dùng: Dùng giống "kureru" nhưng cho trường hợp trang trọng hoặc với người trên.
佐藤さんに漢字を教えていただいた。
Tôi được ông Satoh dạy chữ kanji.
窓を開けていただけませんか。
Anh mở giùm tôi cửa sổ được không ạ?
もう期限が過ぎましたが、ご登録をさせていただけませんか。
Đã quá thời hạn rồi nhưng chị cho tôi đăng ký được không ạ?
おじいさんから果物を頂いた。
Tôi nhận hoa quả từ ông nội.
Xem thêm học tiếng nhật qua mẫu câu cho và nhận thể hiện kính ngữ
2.CÁCH NÓI THÂN MẬT
~ちょうだい(~頂戴):Yêu cầu ai đưa gì cho "tôi"
~してちょうだい:Yêu cầu ai làm gì cho "tôi"
"Kurete" và "kure" thường chỉ dùng trong mệnh lệnh thức chứ không dùng trong trường hợp thân mật. Những trường hợp thân mật giữa bạn bè hay trong gia đình thì dùng "choudai" làm câu cầu khiến.
胡椒をちょうだい!
Đưa lọ hạt tiêu cho tôi!
窓を開けて頂戴!
Mở giùm cửa sổ cái!
ご飯を作ってちょうだい。
Nấu cơm giùm nhé.
Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng Nhật
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
sunshine27051995- Cấp 2
- Bài gửi : 80
Điểm : 3414
Like : 0
Tham gia : 07/03/2016
Similar topics
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
» Một số lưu ý khi sử dụng trợ từ trong câu - học tiếng Nhật
» Học từ vựng tiếng Nhật: đồ dùng trong bếp
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
» Một số lưu ý khi sử dụng trợ từ trong câu - học tiếng Nhật
» Học từ vựng tiếng Nhật: đồ dùng trong bếp
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết