NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT – VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU LÀ GÌ ?

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT – VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU LÀ GÌ ? Empty NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT – VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU LÀ GÌ ?

Bài gửi by loan_nguyen 13/5/2016, 20:06

Tương tự Tiếng Việt, trong ngữ pháp Tiếng Nhật cũng tồn tại hệ thống vĩ tố kết thúc câu để truyền tải tình cảm người nói đến người nghe. Cùng Susume tìm hiểu về đặc điểm của vĩ tố Tiếng Nhật nhé.
Vĩ tố kết thúc câu là dạng hậu tố thường xuất hiện ở cuối câu, tạo thành vị ngữ để kết thúc một câu hỏi. Những vĩ tố này có các hình thái khác nhau như:
Dạng đề nghị có thể gặp ở じゃん
VD: Đi đi mà! – 行けばいいじゃん。
Dạng mệnh lệnh có thể gặp ở な
VD: Cấm sờ vào – 触るな。
Dạng nghi vấn có thể gặp ở  か、かな、かしら、い、の、ろ、っけ…
VD:

  • Cậu ăn rồi phải không ? – もう食べたろ。

  • Ngày mai trời mưa không nhỉ ? – 明日雨かな。

  • Chẳng biết cuộc sống tại Nhật như thế nào nhỉ ? – 日本での生活はどうかしら。


Dạng tường thuật có thể gặp ở ぞ、ぜ、さ、よ..
VD:

  • Nhất định tôi sẽ đi – 絶対行くもん。

  • Tôi đi đây! – 俺は行くぜ。


Đặc điểm vĩ tố kết thúc câu trong ngữ pháp Tiếng Nhật

  • Việc dùng vĩ tố kết thúc câu giúp chúng ta nhận biết được ngôn ngữ nữ hay nam

  • Việc dùng vĩ tố kết thúc câu trong đàm thoại giúp ta biết được thứ bậc

  • Vĩ tố kết thúc câu chỉ sử dụng trong văn nói để thể hiện ý người nói tố hơn, tạo ra quan hệ thân thiện giữa người nghe và nói


10 vĩ tố kết thúc câu hay gặp trong ngữ pháp Tiếng Nhật
1.Vĩ tố な
Nam giới thường sử dụng vĩ tố này. Cách dùng khá giống với Tag Question (câu hỏi đuôi) trong Tiếng Anh. Nó thể hiện phán đoán không chắc chắn, diễn tả cảm xúc, mong muốn sự đồng tính của người nghe vì thế nó hơi mang tính áp đặt.
Ví dụ sắc thái câu trong 2 câu sau

  • Hôm qua cậu không tới nhỉ! – 昨日来なかったな。

  • Hôm qua cậu không tới – 昨日来なかった。


Thi thoảng vĩ tố này có thể được dùng cho cả nam lẫn nữ nhưng chỉ trong trường hợp độc thoại. Khi đó vĩ tố sẽ được chuyển thành  なあ
VD

  • Ôi tuyết rơi rồi – 雪が降るなあ。

  • Tuyệt vời quá nhỉ – すごいなあ。


Khi trong câu cầu khiến xuất hiện vĩ tố な, đằng sau một động từ nguyên mẫu và dùng bởi nam giới thì nó sẽ mang nghĩa ra lệnh

  • Cấm nhìn – 見るな。

  • Cấm sờ vào – 触るな。


2. Vĩ tố ね
Được dùng khi người nói muốn tìm kiếm sự đồng tình như cách dùng của vĩ tố な. Nó dùng để biểu lộ cảm xúc và thường kéo dài ねえ. Cảm xúc mạnh mẽ hay nhẹ nhàng sẽ tùy từng trường hợp cụ thể.
VD:

  • Cái này của tôi mà! –  これは私のね。

  • Căn phòng sạch sẽ ghê! – きれいな部屋ねえ。


Để câu nói nhẹ nhàng hơn người ta hay thêm  の vào trước vĩ tố với câu kết thúc bằng động từ hoặc tính từ い. Hoặc dùng なの trước với câu kết thúc bằng danh từ hoặc tính từ な
VD:

  • Mệt quá –  大変なのね。

  • Rẻ quá –  やすいのね。


Và nó còn dùng để xác nhận lại thông tin từ phía người đối diện
Chẳng hạn: A: すみません、田中さんの電話番号は何番ですか。
B:093―123―4567です。
        A: 093―123―4567ですね↑。どうも
Trên đây là một vài nét cơ bản về vĩ tố kết thúc câu trong ngữ pháp Tiếng Nhật và vài vĩ tố cơ bản.
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT – VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU LÀ GÌ ? Untitled3
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT – VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU LÀ GÌ ? Untitled11
loan_nguyen
loan_nguyen
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 95
Điểm : 3412
Like : 0
Tham gia : 23/04/2016

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết