Học tiếng Nhật qua một số câu giao tiếp trong văn phòng
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Học tiếng Nhật qua một số câu giao tiếp trong văn phòng
Nguồn tham khảo: Học tiếng Nhật trực tuyến
Để học tiếng Nhật giao tiếp nâng cao hẳn các bạn dẽ phải đầu tư rất nhiều thơi gian cho việc học và thực hành nó. Hôm nay mình sẽ chia sẻ một vài câu giao tiếp căn bản thường sử dụng trong văn phòng
1/ Tôi có cần phải đi cùng anh ko? (Vd như đi họp hành,công tác ..v..v)
私が一緒に行く必要がありますか?
Anh có cần tôi (làm gì) cho anh ko?
何かお手伝いできることがありますか?
2/ Anh có đi lên văn phòng thì cho tôi đi theo nữa nhé!
オフィスに行けば私を連れて行ってくださいね!
3/ Anh ABC có gửi văn kiện cho anh, tôi đã nhờ chị XYZ mang lên văn phòng cho anh rồi đấy.
ABCさんはあなたに書類を送りましたので,XYZさんにあなたのオフィスに持っていくようにお願いしました.
4/ (đến giờ làm việc mà chưa thấy người đâu) Hôm nay anh đến muộn à? Bận việc gì vậy?
遅れましたか? / Hoặc: 遅刻しましたか?
何の用事があったんですか?
5/Tôi đã làm xong công việc theo yêu cầu của anh ABC rồi.Bây giờ anh sẽ gửi báo cáo hay để tôi gửi trực tiếp cho anh ấy?
ABCさんが指示したお仕事を終えました.今あなたはレポートを送りますか?それとも私は直接彼に送りますか?
6/ Lát nữa tôi sẽ báo cho anh/chị
後ほど知らせます
7/ Tôi là A đây ạ, tôi vừa gọi điện cho anh/chị lúc nãy
先ほどお電話したAです.
Không dùng 先 Saki mà dùng Sakihodo cho lịch sự.
8/ Mấy hôm nữa tôi sẽ liên lạc với anh chị
後日ご連絡をいたします
Dùng 後日 Gojitsu (HẬU NHẬT) nếu sang hôm khác bạn mới liên lạc. Còn bạn liên lạc sau một lúc thì dùng “Nochihodo” như câu trên nữa.
Nếu còn băn khoăn các bạn có thể tới trung tâm tiếng Nhật để được hướng dẫn phương pháp học phù hợp nhất nhé
Để học tiếng Nhật giao tiếp nâng cao hẳn các bạn dẽ phải đầu tư rất nhiều thơi gian cho việc học và thực hành nó. Hôm nay mình sẽ chia sẻ một vài câu giao tiếp căn bản thường sử dụng trong văn phòng
1/ Tôi có cần phải đi cùng anh ko? (Vd như đi họp hành,công tác ..v..v)
私が一緒に行く必要がありますか?
Anh có cần tôi (làm gì) cho anh ko?
何かお手伝いできることがありますか?
2/ Anh có đi lên văn phòng thì cho tôi đi theo nữa nhé!
オフィスに行けば私を連れて行ってくださいね!
3/ Anh ABC có gửi văn kiện cho anh, tôi đã nhờ chị XYZ mang lên văn phòng cho anh rồi đấy.
ABCさんはあなたに書類を送りましたので,XYZさんにあなたのオフィスに持っていくようにお願いしました.
4/ (đến giờ làm việc mà chưa thấy người đâu) Hôm nay anh đến muộn à? Bận việc gì vậy?
遅れましたか? / Hoặc: 遅刻しましたか?
何の用事があったんですか?
5/Tôi đã làm xong công việc theo yêu cầu của anh ABC rồi.Bây giờ anh sẽ gửi báo cáo hay để tôi gửi trực tiếp cho anh ấy?
ABCさんが指示したお仕事を終えました.今あなたはレポートを送りますか?それとも私は直接彼に送りますか?
6/ Lát nữa tôi sẽ báo cho anh/chị
後ほど知らせます
7/ Tôi là A đây ạ, tôi vừa gọi điện cho anh/chị lúc nãy
先ほどお電話したAです.
Không dùng 先 Saki mà dùng Sakihodo cho lịch sự.
8/ Mấy hôm nữa tôi sẽ liên lạc với anh chị
後日ご連絡をいたします
Dùng 後日 Gojitsu (HẬU NHẬT) nếu sang hôm khác bạn mới liên lạc. Còn bạn liên lạc sau một lúc thì dùng “Nochihodo” như câu trên nữa.
Nếu còn băn khoăn các bạn có thể tới trung tâm tiếng Nhật để được hướng dẫn phương pháp học phù hợp nhất nhé
_________________
Trung tâm tiếng nhật tại Hà Nội liên tục khai giảng lớp tiếng nhật là nơi học tiếng nhật tốt nhất
Similar topics
» 4 cặp từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh giao tiếp
» Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng trong nhà hàng
» Học tiếng Nhật giao tiếp trong công việc
» Kính ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật - mẫu câu cho và nhận
» Quy tắc quan trọng khi học tiếng hàn giao tiếp
» Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng trong nhà hàng
» Học tiếng Nhật giao tiếp trong công việc
» Kính ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật - mẫu câu cho và nhận
» Quy tắc quan trọng khi học tiếng hàn giao tiếp
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|