Một số cụm từ tiếng Nhật hay dùng

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Một số cụm từ tiếng Nhật hay dùng Empty Một số cụm từ tiếng Nhật hay dùng

Bài gửi by Hoanghieu123 8/1/2016, 09:49

1. Các câu chào.

Ohayo (ohayoo) = Chào buổi sáng (thường thì gặp người chưa quen thì thêm câu gozaimasu)

Konnichiwa = chào buổi chiều hay xin chào

Konbanwa = chào buổi tối

Oyasuminasai = chúc ngủ ngon

Sayonara (sayoonara) = tạm biệt

Ja (dewa) mata = hẹn gặp lại

Mata ashita = ngày mai gặp

Ikimasu/Ikou =Tôi/bọn tôi đi nhé

Itarashai = bảo trọng

Hisashiburi = lâu quá không gặp

Oi/Ne = này

Okairi = hoan nghênh đến nhà


2. Danh từ và đại từ

Watashi/Boku/Ore = Tôi/của tôi/tôi (làm thành phần vị ngữ) (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

Anata/Kimi/Omae = Anh/anh (làm thành phần vị ngữ)/của anh (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

Tachi = nhóm, nếu theo sau 1 chủ ngữ thì chủ ngữ đó ở số nhiều.

Minna = Mọi người/các bạn

Sempai = Huynh trưởng /người học trên mình từ 1 lớp trở lên hay những người có kinh nghiệm trong cuộc sống

Kouhai = Người ít tuổi hơn/người học dưới mình 1 lớp trở xuống

Tenchou = Giám đốc/chủ 1 cửa hiệu nào đó

Taichou = Người chỉ huy/xếp

Otoosan = Cha

Oyaji = Cha (nhưng có ý xấu, như là gọi "Lão già")

Okaasan = Mẹ

Ofukuro = Mẹ (Giống như trên)

Otouto = Em trai

Imouto = Em gái

Itoko = anh chị em họ

Otoko = Đàn ông/con trai

Onna = Đàn bà/con gái

Obocchama = công tử/để chỉ những thằng con trời đánh

Ojousan = quý cô (người đứng đắng)

Ojousama = phụ nữ/con gái ở tầng lớp cao, tiểu thư

Okyakusan = khách hàng

Sensei = Giáo viên hay tiến sĩ (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)


3. Cách nói lịch sự

san = được dùng để gọi 1 người ko quen (gắn với tên) với thái độ kính trọng.

chan = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Thường dùng phân biệt nữ.

kun = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Con gái thường gọi con trai bằng

kun, hoặc quảng đốc/thầy giáo gọi nhân viên/học sinh.

sama = dùng để gọi 1 người với thái độ rất kính trọng. Thường được dùng trong các buổi lễ. Đôi khi còn được dùng với 1

thái độ hết sức mỉa mai, chỉ những kẻ trưởng giả học làm sang.

dono = dùng để gọi 1 người với thái độ cực kỳ kính trọng. Bây giờ người ta ít xài cách gọi này, nhưng đôi khi dùng để gọi

ông chủ/chưởng môn.

none = Chỉ dùng khi hai người rất quen biết với nhau (thường là họ hàng hay người thân
Một số cụm từ tiếng Nhật hay dùng Maxresdefault%20(1)
4. Thán từ

Demo = nhưng

Dare = Ai

Doko = Đâu

Nani = gì/cái gì

Hai = vâng/dạ

Iie/Iya/Yadda = không

Onegai = Xin vui lòng .../làm ơn

Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị

Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku)

Arigato (Arigatoo) = Cám ơn

Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita)

Gomen = Xin lỗi

Sumimasen = Xin làm phiền

Shitsure des ga = Xin thất lễ

Heki = Không có gì/ không có chi

Kawaii = Dễ thương/xinh xắn

Kowai = Dễ sợ / kinh hoàng

Mite = nhìn

Hayaku = nhanh lên

Kairo = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà

Ganbatte/Ganbare =May mắn/làm tốt nhé.

Ganbarimasu = Tôi sẽ cố hết sức

Omakase = để đó cho tôi/để đó tôi lo

Tanomu = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy

Okawari = tôi muốn cái khác cơ

Goshousama =Xong rồi/tôi no rồi

Wakarimasu = tôi hiểu

Wakaranai/Shiranai = Tôi không làm được/không hiểu

Chi/Che = Hmm

Chikusho = khốn kiếp

Itai/Ite = đau quá

Daijoubu = đừng có lo/không thành vấn đề

Shikatanai/Shoganai = bó tay/chịu thua

Nandemonai = không có gì đâu (nói tắt là 'nandemo')

Komatta = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi

Shimatta = ôi không

Uso = dẹp/đó ko phải là sự thật

Sonna = dẹp/chịu

Ayashi/Fushigi = lạ/tò mò

=> xem các bài tiếng Nhật tại website [url=http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-

nhat/]http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-nhat/[/url]

5. Hỏi đáp

Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là...

Nanji desu ka : mấy giờ rồi?

Nan desu ka : có chuyện gì?

Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện )

Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại?

Hajime masite : xin chào!

Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ

koko : chỗ này

shoko : chỗ đó

ashoko : chỗ kia

doko : ở đâu

Còn đây là một số từ về giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :

zoji : 4 giờ

kuji : 9 giờ

shichiji : 7 giờ

=> tìm hiểu và download 7 DVD Eri học tiếng Nhật :[url=http://lophoctiengnhat.edu.vn/7-dvd-erin-hoc-tieng-nhat-tren-kenh-

vtv2.html]http://lophoctiengnhat.edu.vn/7-dvd-erin-hoc-tieng-nhat-tren-kenh-vtv2.html[/url]

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website :http://lophoctiengnhat.edu.vn
Hoanghieu123
Hoanghieu123
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 96
Điểm : 3532
Like : 0
Tham gia : 24/12/2015

http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết