Cách dùng một số động từ tiếng Nhật cơ bản
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Cách dùng một số động từ tiếng Nhật cơ bản
Nguồn: trungtamnhatngu.edu.vn
Không giống như tiếng Việt, động từ và cụm động từ trong tiếng Nhật được bố trí với một trật tự và cấu trúc hoàn toàn khác biệt. Hôm nay, hãy cùng Nhật ngữ SOFL tìm hiểu về một bài học tiếng Nhật cơ bản - động từ và cụm động từ trong tiếng Nhật.
Một trong những đặc điểm của ngôn ngữ Nhật Bản là động từ thường đứng ở cuối câu. Nhật Bản có hai loại động từ thường:
- Phụ âm, godan katsuyō (五 段 活用?), hay còn gọi là động từ -u
- Nguyên âm, ichidan katsuyō (一段 活用?) hay còn gọi là động từ -ru
Hãy truy cập trang chủ của trung tâm Nhật ngữ SOFL để biết thêm những bai hoc tieng nhat cơ bản hoặc liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ ở cuối bài viết nếu bạn muốn tham gia một lớp học tiếng Nhật đầy đủ.
Chúc các bạn học tốt và thành công.
Thông tin được cung cấp bởi :
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Không giống như tiếng Việt, động từ và cụm động từ trong tiếng Nhật được bố trí với một trật tự và cấu trúc hoàn toàn khác biệt. Hôm nay, hãy cùng Nhật ngữ SOFL tìm hiểu về một bài học tiếng Nhật cơ bản - động từ và cụm động từ trong tiếng Nhật.
Một trong những đặc điểm của ngôn ngữ Nhật Bản là động từ thường đứng ở cuối câu. Nhật Bản có hai loại động từ thường:
- Phụ âm, godan katsuyō (五 段 活用?), hay còn gọi là động từ -u
- Nguyên âm, ichidan katsuyō (一段 活用?) hay còn gọi là động từ -ru
- Động từ tại thì hiện tại và tương lai trong tiếng Nhật được sử dụng như nhau. Một ví dụ đơn giản:
(私は)買い物をする (watashi wa) kaimono wo suru có thể hiểu là "tôi đi mua hàng" hoặc "tôi sẽ đi mua hàng" đều được.
- Thì quá khứ của động từ tiếng Nhật cũng khá đơn giản và dễ hiểu, nó thường liên kết với "te". Hầu hết các thì quá khứ được hình thành bằng cách thay thế "te" với "ta".
- Cách sử dụng dạng phủ định với các động từ cũng không có gì phức tạp. Cấu trúc cơ bản là thay "u" thành "Anai", ví dụ: 焼 く Yaku (cháy) trở thành 焼 か な い yakanai (không cháy). 読 む yomu (để đọc) trở thành 読 ま な い yomanai (không đọc), thật dễ dàng phải không?
Hãy truy cập trang chủ của trung tâm Nhật ngữ SOFL để biết thêm những bai hoc tieng nhat cơ bản hoặc liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ ở cuối bài viết nếu bạn muốn tham gia một lớp học tiếng Nhật đầy đủ.
Chúc các bạn học tốt và thành công.
Thông tin được cung cấp bởi :
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Similar topics
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
» Những cách xin lỗi tiếng Nhật thường xuyên sử dụng
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
» Cách sử dụng trợ từ trong câu - tự học tiếng Nhật
» Học cách sử dụng trợ từ trong tiếng nhật phần 3
» Những cách xin lỗi tiếng Nhật thường xuyên sử dụng
» Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
» Cách sử dụng trợ từ trong câu - tự học tiếng Nhật
» Học cách sử dụng trợ từ trong tiếng nhật phần 3
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết