Bảng chữ cứng trong tiếng Nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Bảng chữ cứng trong tiếng Nhật
Nguồn: Trung tam tieng Nhat SOFL
Bảng chữ cứng tiếng Nhật hay được biết đến với cái tên Katakana (片仮名) , là một phần trong hệ thống bảng chữ cái quốc ngữ của Nhật Bản. Katakana thông dụng được dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (latin) sang tiếng Nhật.
Bảng chữ cứng tiếng Nhật Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Cũng chính vì vậy nên nó được gọi là chữ cứng (để so sánh với kiểu chữ Hiragan mềm mại, nhiều nét, phức tạp và uyển chuyển). Cả chữ Hiaragana và Katakana đều là dạng chữ tượng hình, cách phát âm có quy tắc nhất định (tượng thanh, biểu âm). Do đó là loại chữ dễ học học hơn Kanji, được học trước và thành thạo trước khi học chữ Hán.
Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo)sang tiếng Nhật. Vì trong tiếng Nhật không có từ này, cũng không có quy ước và cách đọc, viết cho các từ đó.
Ví dụ: Tivi (television) -----> "テレビ" (terebi)
Việt Nam -----> ベトナム" (Betonamu)
Tuy nhiên, bảng chữ cứng Katakana còn được sử dụng trong một số trường hợp khác như:
- Dùng để viết các từ tượng thanh.
Ví dụ: Tiếng chuông cửa : đinh - đong -----> ピンポン" (pinpon).
-Dùng mô tả những từ ngữ trong khoa học - kỹ thuật, tên loài động vật, thực vật, tên sản vật...
- Dùng để viết tên các công ty ở Nhật.
Ví dụ: Sony -----> ソニ
Toyota ----->トヨタ
- Dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích.
Ví dụ: Ở đây -----> ココ (koko)
Rác -----> ゴミ (gomi)
- Dùng để biểu diễn cách đọc on'yomi (cách đọc âm Hán Trung Quốc) của một từ kanji trong từ điển kanji.
- Dùng để viết tên một số họ tên người Nhật ngày xưa
- Dùng để thay thế một số từ Kanji khó đọc:
Ví dụ: Khoa da liễu -----> 皮膚科 (hifuka) -----> 皮フ科 hay ヒフ科
Hầu hết tại trường học hay trung tâm Nhật ngữ, bảng chữ Katakana sẽ được giới thiệu sau khi học viên nắm rõ được bảng chữ "vỡ lòng" Hiragana. tuy nhiên cũng có một số trường hợp dạy song song hoặc chữ Katakana trước. Trung tâm Nhật ngữ SOFL giới thiệu một số cách học tiếng Nhật hiệu quả:
- Tập viết và học hằng ngày
- Học bằng Flashcard:
- Học online: Bạn có thể xem cách viết bằng phần mềm trên mạng, rồi tập viết lại hằng ngày.
- Học bảng chữ qua hình ảnh hoặc video
Chúc các bạn học tốt!
Thông tin được cung cấp bởi :
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Bảng chữ cứng tiếng Nhật hay được biết đến với cái tên Katakana (片仮名) , là một phần trong hệ thống bảng chữ cái quốc ngữ của Nhật Bản. Katakana thông dụng được dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (latin) sang tiếng Nhật.
Bảng chữ cứng tiếng Nhật Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Cũng chính vì vậy nên nó được gọi là chữ cứng (để so sánh với kiểu chữ Hiragan mềm mại, nhiều nét, phức tạp và uyển chuyển). Cả chữ Hiaragana và Katakana đều là dạng chữ tượng hình, cách phát âm có quy tắc nhất định (tượng thanh, biểu âm). Do đó là loại chữ dễ học học hơn Kanji, được học trước và thành thạo trước khi học chữ Hán.
Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo)sang tiếng Nhật. Vì trong tiếng Nhật không có từ này, cũng không có quy ước và cách đọc, viết cho các từ đó.
Ví dụ: Tivi (television) -----> "テレビ" (terebi)
Việt Nam -----> ベトナム" (Betonamu)
Tuy nhiên, bảng chữ cứng Katakana còn được sử dụng trong một số trường hợp khác như:
- Dùng để viết các từ tượng thanh.
Ví dụ: Tiếng chuông cửa : đinh - đong -----> ピンポン" (pinpon).
-Dùng mô tả những từ ngữ trong khoa học - kỹ thuật, tên loài động vật, thực vật, tên sản vật...
- Dùng để viết tên các công ty ở Nhật.
Ví dụ: Sony -----> ソニ
Toyota ----->トヨタ
- Dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích.
Ví dụ: Ở đây -----> ココ (koko)
Rác -----> ゴミ (gomi)
- Dùng để biểu diễn cách đọc on'yomi (cách đọc âm Hán Trung Quốc) của một từ kanji trong từ điển kanji.
- Dùng để viết tên một số họ tên người Nhật ngày xưa
- Dùng để thay thế một số từ Kanji khó đọc:
Ví dụ: Khoa da liễu -----> 皮膚科 (hifuka) -----> 皮フ科 hay ヒフ科
Hầu hết tại trường học hay trung tâm Nhật ngữ, bảng chữ Katakana sẽ được giới thiệu sau khi học viên nắm rõ được bảng chữ "vỡ lòng" Hiragana. tuy nhiên cũng có một số trường hợp dạy song song hoặc chữ Katakana trước. Trung tâm Nhật ngữ SOFL giới thiệu một số cách học tiếng Nhật hiệu quả:
- Tập viết và học hằng ngày
- Học bằng Flashcard:
- Học online: Bạn có thể xem cách viết bằng phần mềm trên mạng, rồi tập viết lại hằng ngày.
- Học bảng chữ qua hình ảnh hoặc video
Chúc các bạn học tốt!
Thông tin được cung cấp bởi :
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Similar topics
» Mùa trong năm bằng tiếng nhật
» Học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu bằng tiếng nhật
» Hệ thống các bảng chữ cái trong tiếng Nhật
» Bằng cấp tiếng Nhật có thật sự quan trọng?
» Bảng chữ cái Hiragana trong tiếng Nhật
» Học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu bằng tiếng nhật
» Hệ thống các bảng chữ cái trong tiếng Nhật
» Bằng cấp tiếng Nhật có thật sự quan trọng?
» Bảng chữ cái Hiragana trong tiếng Nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết