Học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu bằng tiếng nhật

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu bằng tiếng nhật Empty Học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu bằng tiếng nhật

Bài gửi by tvhfun 9/2/2015, 16:46

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu nhé!
 
1. Đề tài khí hậu
 
なかなか「暖かく/ 春らしく」なりませんか。Nakanaka [atatakaku / harurashiku] narimasenka. Mãi mà chưa [m áp / ging mùa xuân] nh.
「いい/ うっとうしい/ 変な」天気ですねえ。[Ī / uttōshī / henna] tenki desu nē. Thi tiết [đẹp/ âm u/ kì l] quá nh.
すごい「雨/ / 風」ですねえ。Sugoi [ame / yuki/ kaze]desu nē. [Mưa/ tuyết/ gió] d quá ha.
毎日「暑い/ 寒い」ですねえ。Mainichi [atsui / samui] desu nē. Ngày nào cũng [nóng/ lnh] nh.
今日は「あったかい/ そんなに寒くない」ですね。Kyō wa [attakai / sonnani samukunai] desu ne. Hôm nay [m áp/ không lnh như thế] ha.
「いいおしめり / 初雪 / 吹雪みたい / きれいな夕焼け / 春一番」ですね。[Ī o shimeri / hatsuyuki / fubuki mitai / kireina yūyake /  haru ichiban] desu ne. [Mát m d chu/ tuyết đầu mùa/ ging tuyết rơi/ ráng chiu đẹp/ gió đầu xuân] nh.
「一雨来そう /  雪になりそう」ですね。[Hitoame ki sō / yuki ni narisō] desu ne. Dường như sẽ có [mưa rào/ tuyết rơi].
「明日も雨です / 積もります」かね。[Ashita mo ame desu / tsumorimasu] ka ne. [Ngày mai không chng cũng mưa/ không chng tuyết dy lên] đấy nh?
「今朝は冷え  / よく降り」ますねえ。[Kesa wa hie / yoku furi] masu nē. [Sáng nay lạnh/ tuyết rơi nhiều] quá ha.
霜が降りていましたよ。Shimo ga orite imashita yo. Sương xung ri đấy.
「氷が張って / 梅が咲き始め」ましたよ。[Kōri ga hatte / ume ga saki hajime] mashita yo. [Đóng băng/ hoa mai bt đầu n] ri đấy.
「花粉注意報 / 異常乾燥注意報」が出てましたよ。[Kafun chūihō / ijō kansō chūihō] ga dete mashita yo. Đã [Thông báo chú ý phấn hoa/ Thông báo chú ý hạn hán bất thường] rồi đấy.
あったかく /  朝晩、冷え込むように」なりましたねえ。[Attakaku / asaban, hiekomu yō ni] nari mashita nē. Đã tr nên [m áp/ sáng ti đều tr lnh] ri.
ずいぶん「暗くなるのが早く / 日が長く」なりましたねえ。Zuibun [kuraku naru no ga hayaku / hi ga nagaku] narimashita nē. [Ti khá nhanh/ ngày khá dài] ri đấy.
すごい雷ですね。Sugoi kaminaridesu neSm sét ghê nh.
「さっきの夕立 / 昨日の地震 / 先週の台風」すごかったですねえ。[Sakki no yūdachi / kinō no jishin / senshū no taifū] sugokattadesu nē.  [Cơn mưa rào hồi nãy/ trận động đất hôm qua/ cơn bão tuần trước] ghê quá nhỉ.
「今年一番の冷え込み / 四月上旬の陽気 / 今までで一番早いん」だそうですよ。[Kotoshi ichiban no hiekomi / shigatsu jōjun no yōki / ima made de ichiban hayain] da sō desu yo. Nghe nói là [năm nay lnh nht/ thời tiết thượng tuần tháng tư/ mạnh nhất từ trước đến giờ] đấy.
2. Vào một ngày gió mùa xuân
松坂:おはよう。
Matsuzaka: Xin chào.
マルタン:おはようございます。すごい風(かぜ)ですね。
Marutan: Xin chào. Gió mạnh quá nhỉ.
松坂:ええ、春一番(はるいちばん)ですよ。
Matsuzaka: Ừ, gió đầu xuân đấy.
マルタン:春一番(はるいちばん)?なんですか、それ?
Marutan: Gió đầu xuân? Đó là cái gì vậy hả?
松坂:ええ、その年初(としはじ)めて吹(ふ)強(つよ)南風(なんふう)のことです。
Matsuzaka: Ừ. Là việc gió nam thổi mạnh vào ngày đầu xuân trong năm đó.
マルタン:へえ、そうなんですか。毎年(まいとし)今(いま)ごろ吹(ふ)くんですか。
Marutan: Hả, thật vậy à? Mỗi năm, gió thổi vào khoảng thời gian này hả?
松坂:いいえ、今年(ことし)今(いま)までで一番早(いちばんはや)いんですって。今日(きょう)はずいぶんあったかいでしょう?
Matsuzaka: Không, nghe nói năm nay là mạnh nhất từ trước đến giờ đấy. Hôm nay có lẽ khá ấm chứ nhỉ.
マルタン:ああ、そう言(い)われればそうですね。
Marutan: À, nếu nói vậy thì đúng rồi.
松坂:四月上旬(しがつじょうじゅん)陽気(ようき)だそうです。
Matsuzaka: Nghe đâu là thời tiết thượng tuần tháng tư.
マルタン:じゃあ、もうこれからは春(はる)なんですね。
Marutan: Chà, vậy bây giờ là mùa xuân rồi. 
Chúc các bạn học tốt!
avatar
tvhfun
Cấp 1
Cấp 1

Bài gửi : 36
Điểm : 3857
Like : 0
Tham gia : 18/08/2014

http://nhatngukosei.com/

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết