Một Số Lỗi Phát Âm Thường Gặp Trong Tiếng Hàn
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Một Số Lỗi Phát Âm Thường Gặp Trong Tiếng Hàn
1. Lỗi phát âm sai do chưa xác định đúng cách đọc 받침:
a. Với các 받침 đơn, lỗi này ít khi xảy ra nhưng vẫn có 1 số trường hợp, khi không xác định 받침 đó được đọc như thế nào thì rất dễ sai khi đọc tới âm tiết tiếp theo. Dẫn tới đọc sai cả từ.
Ví dụ: 따뜻하다.
따뜻하다: [따뜯하다] (X)
받침 “ㅅ” được đọc là “ㄷ”
ㄷ+ ㅎ=ㅌ=>따뜻하다: [따뜨타다]
b. Với các 받침 kép: Ngay cả các bạn sinh viên năm thứ 3 vẫn nói rằng Với các từ đã được đọc và nghe nhiều lần thì có thể đọc đúng nhưng khi gặp từ mới có 받침 kép thì còn do dự, không biết nên đọc chữ nào và bỏ chữ nào. Vì vậy, trường hợp mắc lỗi với các từ có 받침 kép tương đối nhiều.
Ví dụ: – Nếu là 받침 đơn thì”ㅂ” và “ㅍ” cùng được đọc là”ㅂ”
입:[입]
잎:[입]
nhưng cách đọc của 2받침kép “ㄼ” và “ㄿ” lại khác nhau.
여덟: [여덜] “ㄼ” thì đọc âm thứ nhất
읊지: [읍찌] “ㄿ” thì đọc âm thứ hai
2. Lỗi sai do chưa xác định được quy tắc đồng hoá phụ âm:
Khi hai hình thái tố kết hợp lại, nguyên âm tiếng hàn kết thúc âm đầu gặp nguyên âm bắt đầu âm tiếp theo sẽ sinh ra sự biến âm ở một trong hai hoặc cả hai nguyên âm đó.
Ví dụ:
먹는다 , 박문관
ㄱ+ㄴ -> ㅇ+ㄴ -> 먹는다:[몽는다]
ㄱ+ㅁ -> ㅇ+ㅁ -> 박문관:[방문관]
phụ âm “ㄱ” khi gặp phụ âm “ㄴ”hoặc “ㅁ” bị đồng hoá và đọc thành “ㅇ”
Hay ví dụ khác :
낱말을: [난말:을] ㄷ+ㄴ,ㅁ -> ㄴ+ㄴ,ㅁ
Nếu hình thái tố đứng trướoc kết thúc bằng 1 nguyên âm và hình thái tố đứng tiếp sau cũng là 1 nguyên âm thì 1 trong hai nguyên âm hoặc cả hai nguyên âm có thể bị biến đối về cách phát âm.
Ví dụ:
넓죽하다:[널쭉하다] -> [널쭈카다]
Nguyên âm “ㅈ”ở hình thái tố thứ 2 đã bị chuyển thành âm căng “ㅉ” do kết thúc của hình thái tố thứ nhất là âm “ㅂ”.
Đây là một trong số những lỗi sai mà ngay cả các bạn sinh viên đã học qua môn ngữ âm nếu không chú ý vẫn mắc lỗi. Theo thống kê qua bản kiểm tra thử có tới 40% các bạn vẫn sai ở lỗi này.
Ví dụ :
낱말:[난말] (O) 몇리:[면니] (O)
낱말: :[낟말] (X) 몇리:[멷리] 이나 [ 몇니] (X)
3. Lỗi sai do sự biến động âm tiết:
a. Sự chuyển hoá phụ âm thành nguyên âm: Trong học tiếng Hàn , có những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng bằng phụ âm “ㅂ”. Thì khi chia động từ hoặc thực hiện các chức năng trong câu mà phải kết hợp với tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm như :”아/어서 “, “으니까”,… thì “ㅂ” bị chuyển thành nguyên âm “우” hoặc “오”.
Ví dụ:
아름답다: 아름답아요(X) 곱다:[곱아요].(X)
아름답다: 아름다워요(O) 곱다: 고와요.(O)
“ㅂ”-> “” 우” . 우+어요-> 워요 “ㅂ”-> 오, 오+아요->와요
b. Lỗi sai do sự chuyển hoá nguyên âm: Một số từ kết thúc bằng nguyên âm “ㄷ” thì khi tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm thì “ㄷ” bị chuyển thành “ㄹ”
듣다+ (아/어보다)-> 들어보다.
c. Do xác định chưa đúng về âm sáng và âm tối
(1)꼬볼꼬볼(×), 꼬불꼬불(○) (2)안타까워(○), 안타까와(×)
4. Lỗi sai do sự lược bỏ phụ âm:
Trong tiếng Hàn Quốc, có một số động từ và danh từ kết thúc bằng “ㄹ”, khi tiếp vị ngữ mà nó phải đi kèm bắt đầu bằng nguyên âm”ㄴ” ,”ㅅ”,… thì xuất hiện hiện tượng biến mất âm”ㄹ”.
Ví dụ: 알다.
알다(으세요) -> 아세요. 아는 사람
Sự lược bỏ phụ âm”ㄹ”, “ㅅ”, “ㅇ”, “ㅎ”,hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp.
Ví dụ:
종용:[조용]
좋은:[조은]
간난:[가난]
5. Lỗi sai do sự lược bỏ nguyên âm tiếng hàn:
Sự lược bỏ nguyên âm “아”, “어”, “으”, “이” , hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp
Ví dụ: 트어:[터]
가아서:[가서]
깨어:[깨]
Sự lược bỏ phụ âm tiếng hàn ”ㄹ”, “ㅅ”, “ㅇ”, “ㅎ”, hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp.
cùng xem cách khắc phục các lỗi tại website:trungtamtienghan.edu.vn
a. Với các 받침 đơn, lỗi này ít khi xảy ra nhưng vẫn có 1 số trường hợp, khi không xác định 받침 đó được đọc như thế nào thì rất dễ sai khi đọc tới âm tiết tiếp theo. Dẫn tới đọc sai cả từ.
Ví dụ: 따뜻하다.
따뜻하다: [따뜯하다] (X)
받침 “ㅅ” được đọc là “ㄷ”
ㄷ+ ㅎ=ㅌ=>따뜻하다: [따뜨타다]
b. Với các 받침 kép: Ngay cả các bạn sinh viên năm thứ 3 vẫn nói rằng Với các từ đã được đọc và nghe nhiều lần thì có thể đọc đúng nhưng khi gặp từ mới có 받침 kép thì còn do dự, không biết nên đọc chữ nào và bỏ chữ nào. Vì vậy, trường hợp mắc lỗi với các từ có 받침 kép tương đối nhiều.
Ví dụ: – Nếu là 받침 đơn thì”ㅂ” và “ㅍ” cùng được đọc là”ㅂ”
입:[입]
잎:[입]
nhưng cách đọc của 2받침kép “ㄼ” và “ㄿ” lại khác nhau.
여덟: [여덜] “ㄼ” thì đọc âm thứ nhất
읊지: [읍찌] “ㄿ” thì đọc âm thứ hai
2. Lỗi sai do chưa xác định được quy tắc đồng hoá phụ âm:
Khi hai hình thái tố kết hợp lại, nguyên âm tiếng hàn kết thúc âm đầu gặp nguyên âm bắt đầu âm tiếp theo sẽ sinh ra sự biến âm ở một trong hai hoặc cả hai nguyên âm đó.
Ví dụ:
먹는다 , 박문관
ㄱ+ㄴ -> ㅇ+ㄴ -> 먹는다:[몽는다]
ㄱ+ㅁ -> ㅇ+ㅁ -> 박문관:[방문관]
phụ âm “ㄱ” khi gặp phụ âm “ㄴ”hoặc “ㅁ” bị đồng hoá và đọc thành “ㅇ”
Hay ví dụ khác :
낱말을: [난말:을] ㄷ+ㄴ,ㅁ -> ㄴ+ㄴ,ㅁ
Nếu hình thái tố đứng trướoc kết thúc bằng 1 nguyên âm và hình thái tố đứng tiếp sau cũng là 1 nguyên âm thì 1 trong hai nguyên âm hoặc cả hai nguyên âm có thể bị biến đối về cách phát âm.
Ví dụ:
넓죽하다:[널쭉하다] -> [널쭈카다]
Nguyên âm “ㅈ”ở hình thái tố thứ 2 đã bị chuyển thành âm căng “ㅉ” do kết thúc của hình thái tố thứ nhất là âm “ㅂ”.
Đây là một trong số những lỗi sai mà ngay cả các bạn sinh viên đã học qua môn ngữ âm nếu không chú ý vẫn mắc lỗi. Theo thống kê qua bản kiểm tra thử có tới 40% các bạn vẫn sai ở lỗi này.
Ví dụ :
낱말:[난말] (O) 몇리:[면니] (O)
낱말: :[낟말] (X) 몇리:[멷리] 이나 [ 몇니] (X)
3. Lỗi sai do sự biến động âm tiết:
a. Sự chuyển hoá phụ âm thành nguyên âm: Trong học tiếng Hàn , có những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng bằng phụ âm “ㅂ”. Thì khi chia động từ hoặc thực hiện các chức năng trong câu mà phải kết hợp với tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm như :”아/어서 “, “으니까”,… thì “ㅂ” bị chuyển thành nguyên âm “우” hoặc “오”.
Ví dụ:
아름답다: 아름답아요(X) 곱다:[곱아요].(X)
아름답다: 아름다워요(O) 곱다: 고와요.(O)
“ㅂ”-> “” 우” . 우+어요-> 워요 “ㅂ”-> 오, 오+아요->와요
b. Lỗi sai do sự chuyển hoá nguyên âm: Một số từ kết thúc bằng nguyên âm “ㄷ” thì khi tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm thì “ㄷ” bị chuyển thành “ㄹ”
듣다+ (아/어보다)-> 들어보다.
c. Do xác định chưa đúng về âm sáng và âm tối
(1)꼬볼꼬볼(×), 꼬불꼬불(○) (2)안타까워(○), 안타까와(×)
4. Lỗi sai do sự lược bỏ phụ âm:
Trong tiếng Hàn Quốc, có một số động từ và danh từ kết thúc bằng “ㄹ”, khi tiếp vị ngữ mà nó phải đi kèm bắt đầu bằng nguyên âm”ㄴ” ,”ㅅ”,… thì xuất hiện hiện tượng biến mất âm”ㄹ”.
Ví dụ: 알다.
알다(으세요) -> 아세요. 아는 사람
Sự lược bỏ phụ âm”ㄹ”, “ㅅ”, “ㅇ”, “ㅎ”,hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp.
Ví dụ:
종용:[조용]
좋은:[조은]
간난:[가난]
5. Lỗi sai do sự lược bỏ nguyên âm tiếng hàn:
Sự lược bỏ nguyên âm “아”, “어”, “으”, “이” , hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp
Ví dụ: 트어:[터]
가아서:[가서]
깨어:[깨]
Sự lược bỏ phụ âm tiếng hàn ”ㄹ”, “ㅅ”, “ㅇ”, “ㅎ”, hoặc lược bỏ âm do đồng âm trong một số trường hợp.
cùng xem cách khắc phục các lỗi tại website:trungtamtienghan.edu.vn
doduaxe1- Cấp 2
- Bài gửi : 100
Điểm : 3833
Like : 0
Tham gia : 16/03/2015
Similar topics
» Những lỗi thường gặp khi phát âm tiếng anh
» Những từ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng anh
» 9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
» Tìm hiểu cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
» KHAI GIẢNG KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
» Những từ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng anh
» 9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
» Tìm hiểu cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
» KHAI GIẢNG KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết