Học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu bằng tiếng nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu bằng tiếng nhật
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học một vài mẫu câu và hội thoại trong chủ đề khí hậu nhé!
1. Đề tài khí hậu
なかなか「暖かく/ 春らしく」なりませんか。Nakanaka [atatakaku / harurashiku] narimasenka. Mãi mà chưa [ấm áp / giống mùa xuân] nhỉ.
「いい/ うっとうしい/ 変な」天気ですねえ。[Ī / uttōshī / henna] tenki desu nē. Thời tiết [đẹp/ âm u/ kì lạ] quá nhỉ.
すごい「雨/ 雪/ 風」ですねえ。Sugoi [ame / yuki/ kaze]desu nē. [Mưa/ tuyết/ gió] dữ quá ha.
毎日「暑い/ 寒い」ですねえ。Mainichi [atsui / samui] desu nē. Ngày nào cũng [nóng/ lạnh] nhỉ.
今日は「あったかい/ そんなに寒くない」ですね。Kyō wa [attakai / sonnani samukunai] desu ne. Hôm nay [ấm áp/ không lạnh như thế] ha.
「いいおしめり / 初雪 / 吹雪みたい / きれいな夕焼け / 春一番」ですね。[Ī o shimeri / hatsuyuki / fubuki mitai / kireina yūyake / haru ichiban] desu ne. [Mát mẻ dễ chịu/ tuyết đầu mùa/ giống tuyết rơi/ ráng chiều đẹp/ gió đầu xuân] nhỉ.
「一雨来そう / 雪になりそう」ですね。[Hitoame ki sō / yuki ni narisō] desu ne. Dường như sẽ có [mưa rào/ tuyết rơi].
「明日も雨です / 積もります」かね。[Ashita mo ame desu / tsumorimasu] ka ne. [Ngày mai không chừng cũng mưa/ không chừng tuyết dầy lên] đấy nhỉ?
「今朝は冷え / よく降り」ますねえ。[Kesa wa hie / yoku furi] masu nē. [Sáng nay lạnh/ tuyết rơi nhiều] quá ha.
霜が降りていましたよ。Shimo ga orite imashita yo. Sương xuống rồi đấy.
「氷が張って / 梅が咲き始め」ましたよ。[Kōri ga hatte / ume ga saki hajime] mashita yo. [Đóng băng/ hoa mai bắt đầu nở] rồi đấy.
「花粉注意報 / 異常乾燥注意報」が出てましたよ。[Kafun chūihō / ijō kansō chūihō] ga dete mashita yo. Đã [Thông báo chú ý phấn hoa/ Thông báo chú ý hạn hán bất thường] rồi đấy.
あったかく / 朝晩、冷え込むように」なりましたねえ。[Attakaku / asaban, hiekomu yō ni] nari mashita nē. Đã trở nên [ấm áp/ sáng tối đều trở lạnh] rồi.
ずいぶん「暗くなるのが早く / 日が長く」なりましたねえ。Zuibun [kuraku naru no ga hayaku / hi ga nagaku] narimashita nē. [Tối khá nhanh/ ngày khá dài] rồi đấy.
すごい雷ですね。Sugoi kaminaridesu neSấm sét ghê nhỉ.
「さっきの夕立 / 昨日の地震 / 先週の台風」すごかったですねえ。[Sakki no yūdachi / kinō no jishin / senshū no taifū] sugokattadesu nē. [Cơn mưa rào hồi nãy/ trận động đất hôm qua/ cơn bão tuần trước] ghê quá nhỉ.
「今年一番の冷え込み / 四月上旬の陽気 / 今までで一番早いん」だそうですよ。[Kotoshi ichiban no hiekomi / shigatsu jōjun no yōki / ima made de ichiban hayain] da sō desu yo. Nghe nói là [năm nay lạnh nhất/ thời tiết thượng tuần tháng tư/ mạnh nhất từ trước đến giờ] đấy.
2. Vào một ngày gió mùa xuân
松坂:おはよう。
Matsuzaka: Xin chào.
マルタン:おはようございます。すごい風(かぜ)ですね。
Marutan: Xin chào. Gió mạnh quá nhỉ.
松坂:ええ、春一番(はるいちばん)ですよ。
Matsuzaka: Ừ, gió đầu xuân đấy.
マルタン:春一番(はるいちばん)?なんですか、それ?
Marutan: Gió đầu xuân? Đó là cái gì vậy hả?
松坂:ええ、その年初(としはじ)めて吹(ふ)く強(つよ)い南風(なんふう)のことです。
Matsuzaka: Ừ. Là việc gió nam thổi mạnh vào ngày đầu xuân trong năm đó.
マルタン:へえ、そうなんですか。毎年(まいとし)、今(いま)ごろ吹(ふ)くんですか。
Marutan: Hả, thật vậy à? Mỗi năm, gió thổi vào khoảng thời gian này hả?
松坂:いいえ、今年(ことし)は今(いま)までで一番早(いちばんはや)いんですって。今日(きょう)はずいぶんあったかいでしょう?
Matsuzaka: Không, nghe nói năm nay là mạnh nhất từ trước đến giờ đấy. Hôm nay có lẽ khá ấm chứ nhỉ.
マルタン:ああ、そう言(い)われればそうですね。
Marutan: À, nếu nói vậy thì đúng rồi.
松坂:四月上旬(しがつじょうじゅん)の陽気(ようき)だそうです。
Matsuzaka: Nghe đâu là thời tiết thượng tuần tháng tư.
マルタン:じゃあ、もうこれからは春(はる)なんですね。
Marutan: Chà, vậy bây giờ là mùa xuân rồi.
Chúc các bạn học tốt!
1. Đề tài khí hậu
なかなか「暖かく/ 春らしく」なりませんか。Nakanaka [atatakaku / harurashiku] narimasenka. Mãi mà chưa [ấm áp / giống mùa xuân] nhỉ.
「いい/ うっとうしい/ 変な」天気ですねえ。[Ī / uttōshī / henna] tenki desu nē. Thời tiết [đẹp/ âm u/ kì lạ] quá nhỉ.
すごい「雨/ 雪/ 風」ですねえ。Sugoi [ame / yuki/ kaze]desu nē. [Mưa/ tuyết/ gió] dữ quá ha.
毎日「暑い/ 寒い」ですねえ。Mainichi [atsui / samui] desu nē. Ngày nào cũng [nóng/ lạnh] nhỉ.
今日は「あったかい/ そんなに寒くない」ですね。Kyō wa [attakai / sonnani samukunai] desu ne. Hôm nay [ấm áp/ không lạnh như thế] ha.
「いいおしめり / 初雪 / 吹雪みたい / きれいな夕焼け / 春一番」ですね。[Ī o shimeri / hatsuyuki / fubuki mitai / kireina yūyake / haru ichiban] desu ne. [Mát mẻ dễ chịu/ tuyết đầu mùa/ giống tuyết rơi/ ráng chiều đẹp/ gió đầu xuân] nhỉ.
「一雨来そう / 雪になりそう」ですね。[Hitoame ki sō / yuki ni narisō] desu ne. Dường như sẽ có [mưa rào/ tuyết rơi].
「明日も雨です / 積もります」かね。[Ashita mo ame desu / tsumorimasu] ka ne. [Ngày mai không chừng cũng mưa/ không chừng tuyết dầy lên] đấy nhỉ?
「今朝は冷え / よく降り」ますねえ。[Kesa wa hie / yoku furi] masu nē. [Sáng nay lạnh/ tuyết rơi nhiều] quá ha.
霜が降りていましたよ。Shimo ga orite imashita yo. Sương xuống rồi đấy.
「氷が張って / 梅が咲き始め」ましたよ。[Kōri ga hatte / ume ga saki hajime] mashita yo. [Đóng băng/ hoa mai bắt đầu nở] rồi đấy.
「花粉注意報 / 異常乾燥注意報」が出てましたよ。[Kafun chūihō / ijō kansō chūihō] ga dete mashita yo. Đã [Thông báo chú ý phấn hoa/ Thông báo chú ý hạn hán bất thường] rồi đấy.
あったかく / 朝晩、冷え込むように」なりましたねえ。[Attakaku / asaban, hiekomu yō ni] nari mashita nē. Đã trở nên [ấm áp/ sáng tối đều trở lạnh] rồi.
ずいぶん「暗くなるのが早く / 日が長く」なりましたねえ。Zuibun [kuraku naru no ga hayaku / hi ga nagaku] narimashita nē. [Tối khá nhanh/ ngày khá dài] rồi đấy.
すごい雷ですね。Sugoi kaminaridesu neSấm sét ghê nhỉ.
「さっきの夕立 / 昨日の地震 / 先週の台風」すごかったですねえ。[Sakki no yūdachi / kinō no jishin / senshū no taifū] sugokattadesu nē. [Cơn mưa rào hồi nãy/ trận động đất hôm qua/ cơn bão tuần trước] ghê quá nhỉ.
「今年一番の冷え込み / 四月上旬の陽気 / 今までで一番早いん」だそうですよ。[Kotoshi ichiban no hiekomi / shigatsu jōjun no yōki / ima made de ichiban hayain] da sō desu yo. Nghe nói là [năm nay lạnh nhất/ thời tiết thượng tuần tháng tư/ mạnh nhất từ trước đến giờ] đấy.
2. Vào một ngày gió mùa xuân
松坂:おはよう。
Matsuzaka: Xin chào.
マルタン:おはようございます。すごい風(かぜ)ですね。
Marutan: Xin chào. Gió mạnh quá nhỉ.
松坂:ええ、春一番(はるいちばん)ですよ。
Matsuzaka: Ừ, gió đầu xuân đấy.
マルタン:春一番(はるいちばん)?なんですか、それ?
Marutan: Gió đầu xuân? Đó là cái gì vậy hả?
松坂:ええ、その年初(としはじ)めて吹(ふ)く強(つよ)い南風(なんふう)のことです。
Matsuzaka: Ừ. Là việc gió nam thổi mạnh vào ngày đầu xuân trong năm đó.
マルタン:へえ、そうなんですか。毎年(まいとし)、今(いま)ごろ吹(ふ)くんですか。
Marutan: Hả, thật vậy à? Mỗi năm, gió thổi vào khoảng thời gian này hả?
松坂:いいえ、今年(ことし)は今(いま)までで一番早(いちばんはや)いんですって。今日(きょう)はずいぶんあったかいでしょう?
Matsuzaka: Không, nghe nói năm nay là mạnh nhất từ trước đến giờ đấy. Hôm nay có lẽ khá ấm chứ nhỉ.
マルタン:ああ、そう言(い)われればそうですね。
Marutan: À, nếu nói vậy thì đúng rồi.
松坂:四月上旬(しがつじょうじゅん)の陽気(ようき)だそうです。
Matsuzaka: Nghe đâu là thời tiết thượng tuần tháng tư.
マルタン:じゃあ、もうこれからは春(はる)なんですね。
Marutan: Chà, vậy bây giờ là mùa xuân rồi.
Chúc các bạn học tốt!
Similar topics
» Mùa trong năm bằng tiếng nhật
» Mẫu hội thoại có sử dụng động từ di chuyển trong tiếng nhật
» Bảng chữ cứng trong tiếng Nhật
» Bảng chữ cái Hiragana trong tiếng Nhật
» Hệ thống các bảng chữ cái trong tiếng Nhật
» Mẫu hội thoại có sử dụng động từ di chuyển trong tiếng nhật
» Bảng chữ cứng trong tiếng Nhật
» Bảng chữ cái Hiragana trong tiếng Nhật
» Hệ thống các bảng chữ cái trong tiếng Nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết