Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Tổng hợp về danh từ

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Tổng hợp về danh từ Empty Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Tổng hợp về danh từ

Bài gửi by trungvn2092 16/1/2015, 14:55

Sau những giờ làm việc đầy áp lực và căng thẳng trên công ty thì mỗi khi có thời gian rảnh rỗi, mọi người đều muốn nghỉ ngơi và thư giãn. Nhưng thực tế lại khác, yêu cầu chuyên môn năng lực của các công ty đối với nhân viên càng càng cao, đặc biệt là về tiếng Anh. Người đi làm muốn đáp ứng được những yêu cầu đó thì phải tìm theo học các khóa học tiếng anh cho người đi làm và tìm nghiên cứu những  tài liệu tiếng anh cho người đi làm
Nhưng trước khi nghĩ đến việc học những cái nâng cao thì bạn nên bắt đầu từ những thứ cơ bản nhất. Đầu tiên phải kể đến việc học ngữ pháp tiếng anh cơ bản

1. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Danh từ ghép.
Là danh từ được tạo thành từ 1 hoặc 2 từ đơn. Danh từ ghép thường được ghép từ [danh từ] + [danh từ] hoặc [tính từ] + [danh từ]. Có 3 dạng danh từ ghép như sau:
[list="box-sizing: border-box; margin-bottom: 20px; color: rgb(89, 89, 92); font-family: Arial, sans-serif; font-size: 14px; line-height: 25.2000007629395px; background-color: rgb(255, 255, 255);"]
[*]Mở hay sử dụng khoảng trống (basketball shoe)

[*]Sử dụng dấu gạch ngang (six-pack)

[*]Đóng (livingroom)

[/list]
Danh từ+Danh từflower shopWhere is the flower shop?
fire-flyIn the summer you can see fire-flies at night.
basketballShall we play basketball today?
Tính từ+Danh từfullmoonWe celebrate Children’s holiday on August fullmoon day
Black-beetleBlack-beetles lives 5 days without his head
hardwareHardware is the physical aspect of computer
Động từ (-ing)+Danh từbreakfastWe always eat breakfast at 8am.
dressing-roomPut the clothes in the red washing machine.
 Fighting cockMy father just bought a fighting cock
Danh từ+Động từ (-ing)sunsetI ussually go jogging at sunset.
fingerprintWe have different fingerprint
train-spottingTrain-spotting is one of my hobby.
Động từ+Giới từcheck-inYou can check-in anytime you like.
Danh từ+Cụm giới từmother-in-lawMy mother-in-law lives with us.
Giới từ+Danh từundergroundLondon Underground is the first underground railway in the world
Danh từ+Tính từtruckfulWe need 10 truckfuls of bricks.
2. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Danh từ đếm được và không đếm được.
- Danh từ đếm được: là danh từ có thể dùng được với số đếm.
- Danh từ không đếm được: là danh từ không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ..
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
- I have spent too much time on my work. (thời gian, không đếm được)
- She has walked that street three times before. (số lần, đếm được)

Các định ngữ được dùng với danh từ đếm được và không đếm được trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:
WITH COUNTABLE NOUNWITH UNCOUNTABLE NOUN
a(n), the, some, anythe, some, any
this, that, these, thosethis, that
none, one, two, three,…None
many
a lot of
a [large / great] number of
(a) few
fewer… than
more….than
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)
a lot of
a large amount of
(a) little
less….than
more….than
Một số từ không đếm được nên biết:
sand
food
meat
water
money
news
measles (bệnh sởi)
soap
information
air
mumps (bệnh quai bị)
economics
physics
mathematics
politics
homework
3. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Danh từ số ít và số nhiều.
Danh từ số nhiều, chúng ta thêm “s” vào cuối mỗi danh từ, ví dụ:

ChairChairs (nhiều chiếc ghế)
Cat Cats ( nhiều con mèo)
Ngoại lệ, với danh từ kết thúc bằng o, s, z, x, sh, và ch danh từ thêm đuôi “es”

 box boxes
 dish dishes
Đi đôi với việc thêm đuôi es vào cuối mỗi từ, cách phát âm đuôi này không chỉ dừng lại âm “z” hoặc âm “s”, mà cũng thêm một âm tiết nữa, phát âm như “iz”

Ngoài ra, còn có một số ngoại lệ khi thêm đuôi “s” vào cuối danh từ mà chúng ta cũng cần nhớ, khi danh từ kết thúc với một số trường hợp sau :

Kết thúcCách chuyểnVí dụ
YY -> I + esY + s: trong trường hợp trước âm “y” là một trong 5 nguyên âm (o, e, i, o, u)LadyKeyLadiesKeys
OO + esO+ s: trước “o” là một nguyên âmO+ s/ es đều được với những trường hợp sau: canto, solo, piano, lasso, halo, memento, albino, siroccoHeroStudiosHeroes
F/FeF/ Fe  – >  v + esLeafKnifeLeavesKnives
- Danh từ số ít sử dụng “this” và “that” còn danh từ số nhiều đi với “these” và “those”.
- Danh từ số nhiều dùng many, a lot of, lots of. Ví dụ: many buses, a lot of pupills…
- The number of” (số lượng) đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ chia ở dạng số ít.
Cụ thể là: The number of cars on our road has increased each year. (Số lượng xe ô tô tăng lên hàng năm)
 Một số danh từ được để dưới dạng số nhiều nhưng thực tế được sử dụng như số ít (news, mathematics)
Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhé!
avatar
trungvn2092
Cấp 0
Cấp 0

Bài gửi : 9
Điểm : 3639
Like : 0
Tham gia : 05/01/2015

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết