Giáo trình tiếng nhật phần ngữ pháp bài 35

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Giáo trình tiếng nhật phần ngữ pháp bài 35 Empty Giáo trình tiếng nhật phần ngữ pháp bài 35

Bài gửi by sunshine27051995 2/6/2016, 10:45

Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín

***A - Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい
I. Cách chia động từ, từ thể ます sang thể điều kiện (条件形_じょうけんけい)

- Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào.
- Ví dụ:
+ おもいますーー>おもえば
+ ききますーー>きけば
+ のみますーー>のめば
+ よびますーー>よめば
+ だしますーー>だせば

- Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば
- Ví dụ:
+ はれますーー>はれれば
+ おりますーー>おりれば

- Với động từ ở nhóm III:
きますーー>くれば
~~しますーー>~~すれば

II. Với tính từ và danh từ

- Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ
- Ví dụ:
+ むずかしいーー>むずかしければ
+ いそがしいーー>いそがしければ

- Với tính từ đuôi な : Bỏ な và thêm なら
- Ví dụ:
きれいーー>きれいなら
まじめーー>まじめなら

- Với danh từ: Chỉ việc thêm なら
- Ví dụ:
あめーー>あめなら
むりょうーー>むりょうなら
 

Giáo trình tiếng nhật phần ngữ pháp bài 35 Hoc-tieng-nhat(2)

B - Ngữ pháp
I. Cấu trúc: V (条件形)、~~
                    Ạ い(条件形)、~~
                    A な(条件形)、~~
                    N (条件形)、~~
- Cách dùng: Nếu V thì..... , diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành.
- Ví dụ:
+ 説明書を読めば、使い方がわかります
せつめいしょをよめば、つかいかたがわかります
Nếu mà đọc sách giải thích , thì sẽ hiểu cách sử dụng.

+ 試験に合格すれば、大学に入れます
しけんにごうかくすれば、だいがくにはいれます
Nếu mà bài kiểm tra thành công thì (tôi) có thể vào đại học.

+ この本が安ければ、買います
このほんがやすければ、かいます
Nếu mà quyển sách này rẻ thì tôi mua.

+ 今日、忙しければ、明日来てください
きょう、いそがしければ、あしたきてください
Nếu mà hôm nay bận thì hãy đến vào ngày mai.

+ 暇なら、手伝ってくれてください
ひまなら、てつだってくれてください
Nếu mà rảnh thì hãy giúp tôi.

+ 雨なら、洗濯しないでください
あめなら、せんたくしないでください
Nếu mà trời mưa thì đừng giặt đồ.

Xem thêm học tiếng nhật bài 35


II. Cấu trúc: V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~
                    Aい(条件形)、Aい ほど、~~~
                    Aな(条件形)、Aな ほど、~~~
- Cách dùng:Càng...., càng....., biểu thị ý càng làm cái gì đấy thì càng làm sao đấy
- Ví dụ:
+ パソコンは使えば、使うほど上手になります
パソコンはつかえば、つかうほどじょうずになります
Càng sử dụng máy tính thì càng giỏi.

+ 新しければ、新しいほど便利です
あたらしければ、あたらしいほどべんりです
Càng mới thì càng tiện lợi.

+ 辛ければ、辛いほどおいしいです
からければ、からいほどおいしいです
Càng cay thì càng ngon.

+ 操作が簡単なら、簡単なほど分かりやすいです
そうさがかんたんなら、かんたんなほどわかりやすいです
Thao tác càng đơn giản thì càng dễ hiểu.

+ 奥さんはきれいなら、きれいなほど心配します
おくさんはきれいなら、きれいなほどしんぱいします
Vợ mà càng xinh thì càng lo lắng.


Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng Nhật

Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
sunshine27051995
sunshine27051995
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 80
Điểm : 3423
Like : 0
Tham gia : 07/03/2016

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết