NHỮNG VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU HAY GẶP TRONG TIẾNG NHẬT
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
NHỮNG VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU HAY GẶP TRONG TIẾNG NHẬT
Trong bài viết trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về vĩ tố kết thúc câu là gì và đặc điểm của nó. Và tiếp theo Susume sẽ đưa ra những vĩ tố hay gặp trong ngữ pháp Tiếng Nhật.
Xem lại: Vĩ tố kết thúc câu là gì ? Đặc điểm vĩ tố kết thúc câu ?
[list=3]
[*]Vĩ tố よ
[/list]
Dùng để thông báo cho người nghe thông tin mà có lẽ họ chưa biết. Mức độ mạnh mẽ (nam) hay nhẹ nhàng (nữ) tùy từng trường hợp.
VD:
Trong ví dụ đó thì câu về tính từ và danh từ chỉ màu sắc, vẻ đẹp là câu của nữ giới
Còn nam giới thì
Khi kết thúc câu bằng động từ hoặc tính từ い, ta thường thêm の trước vĩ tố
Với câu kết thúc bởi danh từ thì なのよ
Để câu nói nhẹ nhàng hơn người ta hay để ね đi sau vĩ tố
[list=4]
[*]Vĩ tố か
[/list]
Dùng khi muốn hỏi một điều gì đó, dùng cho nam và nữ.
VD:
Khi vĩ tố ở cuối câu kèm theo là xuống giọng đọc thì nó biểu thị sự thất vọng, ngạc nhiên
VD:
[list=5]
[*]Vĩ tố かな
[/list]
Thường dùng với nam giới và diễn tả một điều không chắc chắn “tôi lấy làm ngạc nhiên”,”tôi tự hỏi”, “tôi phân vân”,…
VD:
[list=6]
[*]Vĩ tố もの
[/list]
Dùng để xin lỗi hoặc đưa ra lý do. Nam giới không dùng – Chỉ dùng cho nữ giới.
VD:
[list=7]
[*]Vĩ tố わ
[/list]
Biểu thị cảm xúc người nói nhằm làm câu nhẹ nhàng hơn, tạo ra đồng cảm người nghe và người nói. Nữ giới hay dùng.
VD:
Người ta hay thêm よhoặcね vào sau vĩ tố わ
[list=8]
[*]Vĩ tố もん
[/list]
Đây là dạng rút gọn của もの để biểu thị sự than phiền, chắc chắn hoặc quyết tâm
VD:
[list=9]
[*]Vĩ tố の
[/list]
Khi vị trí cuối câu và lên giọng thì câu sẽ chuyển sang dạng câu hỏi
VD:
Để diễn tảm cảm xúc và tạo ra sự đồng cảm, nữ giới hay dùng và xuống giọng
VD:
[list=10]
[*]Vĩ tố じゃん
[/list]
Biểu thị một đề nghị, tạo ra cảm giác tức giận hoặc thân thiện tùy từng trường hợp. Dùng cho cả nam lẫn nữ.
VD:
Tiếng Nhật là một ngoại ngữ khá phức tạp, đặc biệt là ngữ pháp Tiếng Nhật. Hi vọng qua bài này các bạn sẽ nắm được vĩ tố ngữ pháp Tiếng Nhật!
Xem lại: Vĩ tố kết thúc câu là gì ? Đặc điểm vĩ tố kết thúc câu ?
[list=3]
[*]Vĩ tố よ
[/list]
Dùng để thông báo cho người nghe thông tin mà có lẽ họ chưa biết. Mức độ mạnh mẽ (nam) hay nhẹ nhàng (nữ) tùy từng trường hợp.
VD:
- Cái này đẹp đấy! – これきれいよ。
- Cuộc họp là vào ngày mai đấy! – 明日会議よ。
Trong ví dụ đó thì câu về tính từ và danh từ chỉ màu sắc, vẻ đẹp là câu của nữ giới
Còn nam giới thì
- Chương trình kế tiếp bắt đầu lúc 3 giờ đấy! – 次の番組は3時からだよ。
- Sang năm tôi đi đó nha! – 来年行くよ。
Khi kết thúc câu bằng động từ hoặc tính từ い, ta thường thêm の trước vĩ tố
- VD: Khách tới từ Đài Loan đấy – 台湾からお客さんが来たのよ。
Với câu kết thúc bởi danh từ thì なのよ
- VD: Anh là người Mỹ đấy! – 彼はアメリカ人なのよ。
Để câu nói nhẹ nhàng hơn người ta hay để ね đi sau vĩ tố
- VD: Ờ ha – そうだよね。
[list=4]
[*]Vĩ tố か
[/list]
Dùng khi muốn hỏi một điều gì đó, dùng cho nam và nữ.
VD:
- Cái này phải không ? (Nữ) – これですか↑。
- Cái này hả ? (Nam) – これか↑。
Khi vĩ tố ở cuối câu kèm theo là xuống giọng đọc thì nó biểu thị sự thất vọng, ngạc nhiên
VD:
- Thất bại rồi à ? – 失敗したか↓。
- Cái này à ? – これか↓。
[list=5]
[*]Vĩ tố かな
[/list]
Thường dùng với nam giới và diễn tả một điều không chắc chắn “tôi lấy làm ngạc nhiên”,”tôi tự hỏi”, “tôi phân vân”,…
VD:
- Không biết cuộc sống ở Nhật thế nào – 日本での生活はどうかな。
- Ngày mai không biết trời mưa không nhỉ – 明日雨かな。
[list=6]
[*]Vĩ tố もの
[/list]
Dùng để xin lỗi hoặc đưa ra lý do. Nam giới không dùng – Chỉ dùng cho nữ giới.
VD:
- Không đi đâu. Lạnh lắm! – 出かけません。とても寒いんですもの。
[list=7]
[*]Vĩ tố わ
[/list]
Biểu thị cảm xúc người nói nhằm làm câu nhẹ nhàng hơn, tạo ra đồng cảm người nghe và người nói. Nữ giới hay dùng.
VD:
- Món ăn này ngon lắm! – この料理は美味しいわ。
- Buổi hòa nhạc thật là tuyệt – コンサートーは素晴らしかったわ。
Người ta hay thêm よhoặcね vào sau vĩ tố わ
- Ồn ào quá! – にぎやかになるわね。
- Tôi biết rồi mà – 知っているわよ。
[list=8]
[*]Vĩ tố もん
[/list]
Đây là dạng rút gọn của もの để biểu thị sự than phiền, chắc chắn hoặc quyết tâm
VD:
- Tôi thề là tôi làm đúng mà! – ちゃんとやったもん。
- Làm sao tôi biết chuyện đó được! – そんなこと知らないもん。
[list=9]
[*]Vĩ tố の
[/list]
Khi vị trí cuối câu và lên giọng thì câu sẽ chuyển sang dạng câu hỏi
VD:
- Bị làm sao vậy ? – どうしたの。
- Hôm nay có đi học không ? – 今日学校へ行くの。
Để diễn tảm cảm xúc và tạo ra sự đồng cảm, nữ giới hay dùng và xuống giọng
VD:
- Cô ca sĩ này hát tuyệt quá! – この歌手すごいの。
- Muốn mua 1 cái nhà lớn quá đi! – 大きい家が買いたいの。
[list=10]
[*]Vĩ tố じゃん
[/list]
Biểu thị một đề nghị, tạo ra cảm giác tức giận hoặc thân thiện tùy từng trường hợp. Dùng cho cả nam lẫn nữ.
VD:
- Đi đi mà! – 行けばいいじゃん。
- Ăn đi mà! – 今食べればいいじゃん。
- Thấy chưa, đã nói rồi mà – 前に言ったじゃん。
Tiếng Nhật là một ngoại ngữ khá phức tạp, đặc biệt là ngữ pháp Tiếng Nhật. Hi vọng qua bài này các bạn sẽ nắm được vĩ tố ngữ pháp Tiếng Nhật!
loan_nguyen- Cấp 2
- Bài gửi : 95
Điểm : 3406
Like : 0
Tham gia : 23/04/2016
Similar topics
» Những kiến thức tiếng Anh cơ bản về động từ quan trọng
» Những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật
» Những câu tiếng Nhật trong tình yêu
» Những câu chào thông dụng trong tiếng Nhật
» Những khó khăn trong quá trình học tiếng Nhật
» Những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật
» Những câu tiếng Nhật trong tình yêu
» Những câu chào thông dụng trong tiếng Nhật
» Những khó khăn trong quá trình học tiếng Nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết