Bí kíp học phát âm Tiếng Nhật chuẩn như người Nhật

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Bí kíp học phát âm Tiếng Nhật chuẩn như người Nhật Empty Bí kíp học phát âm Tiếng Nhật chuẩn như người Nhật

Bài gửi by loan_nguyen 13/5/2016, 20:41

Hãy cùng Susume khám phá phương pháp học phát âm Tiếng Nhật chuẩn như người Nhật bạn nhé!
Bí kíp học phát âm Tiếng Nhật chuẩn như người Nhật Hoc-phat-am-tieng-nhat-chuan
Một số lỗi sai khi học phát âm Tiếng Nhật

  • し – Phiên âm là Shi – Khi nói ta phải khép 2 răng và bật hơi chữ shi, đừng nhầm với si nhé.

  • た; と – Phiên tâm là Ta; to nhưng khi phát âm lại là tha; tho

  • つ – Phiên âm là Tsu – Khi nói thì khép 2 răng lại, lưỡi chạm vô hàm trên rồi bật hơi ra, tránh nhầm với su.

  • ふ – Phiên âm là Fu nhưng phát âm lại là kết hợp giữa nửa fu và nửa hư

  • ら;り;る;れ;ろ – Phiên âm là Ra; ri; ru; re; ru – Phiên âm là r nhưng người Nhật lại phát âm giống với “l” hơn.


Trường âm
Trường âm là âm nói kéo dài trong ngôn ngữ Nhật. Khi nói trường âm có giá trị bằng 1 phách kéo dài nguyên âm trước nó. Chi tiết:

  • Trường âm hàng あlà あ. Chẳng hạn: おばさん (obaasan) hay お母さん (okaasan)

  • Trường âm hàng い là い. Chẳng hạn: おにいさん (oniisan) hay おじいさん (ojiisan)

  • Trường âm hàng う là う. Chẳng hạn: ゆうべ (yuube) hay 空気 (kuuki)

  • Trường âm hàng え là い. Chẳng hạn: せんせい (sensei) hay 時計 (tokei). Khi giữ vai trò trường âm hàng “e” thì “i” được phát âm là “ê”. Ví dụ: sensee, tokee

  • Trường âm hàng お là う. Chẳng hạn こうえん hay おとおさん


Cũng như hàng e, u giữ vai trò là trường âm của o nên cũng phát âm như 1 âm o.
Trường âm nói thì đơn giản nhưng ít người để ý và ít thi luyện tập nên hay bỏ qua phần phách kéo dài dẫn tới âm Tiếng Nhật phát ra không chuẩn. Bạn cũng biết một điều khác là trường âm trong Katakana được kí hiệu bằng dấu gạch ngang.
Âm ngắt
Trong các văn bản Nhật thì âm ngắt kí hiệu bằng chữ tsu nhỏ. Còn phát âm thì nó nói bằng cách gấp đôi chữ cái đầu của phiên âm romaji của chữ Tiếng Nhật sau âm ngắt. Ví dụ thực tế nhé: ざっし;けっこん;きって
Âm mũi (ん)
ん có 3 cách đọc là m; n và ng tùy các trường hợp cụ thể.

  • Đọc m khi nó đi trước phụ âm b; m; p. Ví dụ: sambyaku (300), memma (măng) hay empitsu (bút chì).

  • Đọc ng khi đi trước phụ âm k; g; w. Ví dụ: konggetsu (tháng tới), kongkai (lần tới).

  • Trường hợp còn lại là n. Ví dụ: nanichi (ngày bao nhiêu), konnichiwa (chào buổi chiều).


Một số người Nhật cũng hay bị lẫn lộn giữa m và ng tùy theo thói quen và khẩu ngữ từng vùng ở Nhật.
Tóm lại bạn muốn học phát âm Tiếng Nhật chuẩn thì phải học từ những thứ nhỏ nhất. Từ những điều nhỏ ghép lại tạo ra các thói quen thì mới phát âm chuẩn được. Và bạn phải thực hành thường xuyên chứ không có con đường tắt nào khác. Hi vọng các bạn có thể học phát âm Tiếng Nhật chuẩn sau khi rèn luyện nhé!

Bí kíp học phát âm Tiếng Nhật chuẩn như người Nhật Untitled3
Bí kíp học phát âm Tiếng Nhật chuẩn như người Nhật Untitled11
loan_nguyen
loan_nguyen
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 95
Điểm : 3407
Like : 0
Tham gia : 23/04/2016

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết