Giáo trình tiếng nhật MinanoNihongo bài 15
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Giáo trình tiếng nhật MinanoNihongo bài 15
Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
***NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14.
Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて + もいいです + か
Ví dụ:
しゃしん を とって も いい です。
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
(Tôi có thể hút thuốc không ?)
Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて + は + いけません
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là .
Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か
(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです
(Được chứ.)
* いいえ、いけません
(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:
* thì đi sau nó phải là : được phép
* thì đi sau nó phải là : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là
Xem thêm học tiếng nhật bài 15
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います
(Biết chứ)
* いいえ、 しりません
(Không, mình không biết)
Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng nhật
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
***NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14.
Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて + もいいです + か
Ví dụ:
しゃしん を とって も いい です。
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
(Tôi có thể hút thuốc không ?)
Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて + は + いけません
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là .
Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か
(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです
(Được chứ.)
* いいえ、いけません
(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:
* thì đi sau nó phải là : được phép
* thì đi sau nó phải là : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là
Xem thêm học tiếng nhật bài 15
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います
(Biết chứ)
* いいえ、 しりません
(Không, mình không biết)
Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng nhật
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
sunshine27051995- Cấp 2
- Bài gửi : 80
Điểm : 3413
Like : 0
Tham gia : 07/03/2016
Similar topics
» Giáo trình tiếng nhật MinanoNihongo bài 16
» Từ vựng bài 2 giáo trình tiếng nhật
» Giáo trình tiếng nhật bài 18
» Giáo trình học tiếng nhật đầy đủ
» Giáo trình tiếng nhật bài 10 phần ngữ pháp
» Từ vựng bài 2 giáo trình tiếng nhật
» Giáo trình tiếng nhật bài 18
» Giáo trình học tiếng nhật đầy đủ
» Giáo trình tiếng nhật bài 10 phần ngữ pháp
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết