Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 33 - giáo trình Minna no Nihongo
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 33 - giáo trình Minna no Nihongo
Giáo trình Minano Nihongo - みんなの日本語 (Bài 33)
http://tiengnhatcoban.edu.vn/
命令形(めいれいけい)ー禁止形(きんしけい) Thể mệnh lệnh -Thể cấm đoán -Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh.
+Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え
Ví dụ:
かくーー>かけ
およぐーー>およげ
のむーー>のめ
たつーー>たて
+Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ
Ví dụ:
さげるーー>さげろ
でるーー>でろ
おりるーー>おりろ
+Nhóm III:
~~するーー>~~しろ
*くるーー>こい
-Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán.
Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III.
Ví dụ
+Nhóm I:
かくーー>かくな
およぐーー>およぐな
のむーー>のむな
+Nhóm II:
さげるーー>さげるな
でるーー>でるな
おりるーー>おりるな
+Nhóm III:
~~するーー>~~するな
くるーー>くるな
Ngữ pháp
*Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh,cấm đoán nghe có sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam.
-Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con
-明日までレポートをまとめろ
あしたまでれぽーとをまとめろ
Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy
-勉強しろ
べんきょうしろ
Học bài đi
-テレビを見るな
てれびをみるな
Không được xem tivi
-Dùng giữa những người bạn trai với nhau
-今晩うちへこいよ
こんばんうちへこいよ
Tối nay đến nhà tao nhé.
-ビールを飲むなよ
Không uống bia nữa
-Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng)
-頑張れ
がんばれ
Cố lên
-走れ
はしれ
Chạy đi
-Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan nhà máy.
-スイッチを切れ
すいっちをきれ
Tắt nguồn điện đi
-物を落とすな
ものをおとすな
Không được làm rơi đồ
-Dùng trong hiệu lệnh hướng dẫn giao thông,
-止まれ
とまれ
Hãy dừng lại
-入るな
はいるな
Không được vào
I/Cấu trúc+Ngữ pháp
-Cấu trúc: A は B という意味(いみ)です
-Ngữ pháp: A có nghĩa là B
-Ví dụ:
+このマークはとまれという意味です
このまーくはとまれといういみです
Cái biển này có nghĩa là hãy dừng lại
+このマークはタバコをすってはいけないという意味です
このマークはたばこをすってはいけないといういみです
Cái biển này có nghĩa là không được hút thuốc
=>tìm hiểu thêm các chủ đề thú vị với Cách học tiếng Nhật
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: A は ~~ と言っていました
-Ngữ pháp: Là cách truyền lời dẫn gián tiếp " A nói rằng là ~~~"
-Ví dụ:
+Quyen さんは 明日5時に来ると言っていました
Quyen さんは あした5じにくるといっていました
Quyên nói rằng ngày mai sẽ đến vào lúc 5h
+西村さんは運動会に参加しないといっていました
にしむらさんはうんどうかいにさんかしないといっていました
Anh Nisimura nói rằng sẽ không tham gia vào đại hội thể thao.
=> Xem thêm chủ đề Cách học tiếng Nhật qua mạng
Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
http://tiengnhatcoban.edu.vn/
命令形(めいれいけい)ー禁止形(きんしけい) Thể mệnh lệnh -Thể cấm đoán -Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh.
+Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え
Ví dụ:
かくーー>かけ
およぐーー>およげ
のむーー>のめ
たつーー>たて
+Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ
Ví dụ:
さげるーー>さげろ
でるーー>でろ
おりるーー>おりろ
+Nhóm III:
~~するーー>~~しろ
*くるーー>こい
-Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán.
Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III.
Ví dụ
+Nhóm I:
かくーー>かくな
およぐーー>およぐな
のむーー>のむな
+Nhóm II:
さげるーー>さげるな
でるーー>でるな
おりるーー>おりるな
+Nhóm III:
~~するーー>~~するな
くるーー>くるな
Ngữ pháp
*Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh,cấm đoán nghe có sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam.
-Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con
-明日までレポートをまとめろ
あしたまでれぽーとをまとめろ
Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy
-勉強しろ
べんきょうしろ
Học bài đi
-テレビを見るな
てれびをみるな
Không được xem tivi
-Dùng giữa những người bạn trai với nhau
-今晩うちへこいよ
こんばんうちへこいよ
Tối nay đến nhà tao nhé.
-ビールを飲むなよ
Không uống bia nữa
-Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng)
-頑張れ
がんばれ
Cố lên
-走れ
はしれ
Chạy đi
-Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan nhà máy.
-スイッチを切れ
すいっちをきれ
Tắt nguồn điện đi
-物を落とすな
ものをおとすな
Không được làm rơi đồ
-Dùng trong hiệu lệnh hướng dẫn giao thông,
-止まれ
とまれ
Hãy dừng lại
-入るな
はいるな
Không được vào
I/Cấu trúc+Ngữ pháp
-Cấu trúc: A は B という意味(いみ)です
-Ngữ pháp: A có nghĩa là B
-Ví dụ:
+このマークはとまれという意味です
このまーくはとまれといういみです
Cái biển này có nghĩa là hãy dừng lại
+このマークはタバコをすってはいけないという意味です
このマークはたばこをすってはいけないといういみです
Cái biển này có nghĩa là không được hút thuốc
=>tìm hiểu thêm các chủ đề thú vị với Cách học tiếng Nhật
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: A は ~~ と言っていました
-Ngữ pháp: Là cách truyền lời dẫn gián tiếp " A nói rằng là ~~~"
-Ví dụ:
+Quyen さんは 明日5時に来ると言っていました
Quyen さんは あした5じにくるといっていました
Quyên nói rằng ngày mai sẽ đến vào lúc 5h
+西村さんは運動会に参加しないといっていました
にしむらさんはうんどうかいにさんかしないといっていました
Anh Nisimura nói rằng sẽ không tham gia vào đại hội thể thao.
=> Xem thêm chủ đề Cách học tiếng Nhật qua mạng
Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
_________________
Đăng kí học tiếng nhật cơ bản cùng học tiếng nhật với những khóa học tiếng nhật tốt nhất
Similar topics
» Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 39 - giáo trình Minna no Nihongo
» Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 38 - giáo trình Minna no Nihongo
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ phap tiếng Nhật bài 35
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 31
» Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 8 - giáo trình Minna no Nihongo
» Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 38 - giáo trình Minna no Nihongo
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ phap tiếng Nhật bài 35
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 31
» Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 8 - giáo trình Minna no Nihongo
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết