Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 20 phần 2
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 20 phần 2
Tham khảo thêm tại Cùng học tiếng Nhật
NGỮ PHÁP (tiếp)
2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ <NA>
Do danh từ và tính từ có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (です) -------------> Danh từ (tính từ <na> + (だ)
Danh từ (tính từ <na> + <desu> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <da>
Ví dụ:
あめです --------------------------> あめだ
雨です ------------------------- > 雨だ
<ame desu> -------------------------> <ame da> : mưa
しんせつです-------------------------> しんせつだ
親切です -------------------------> 親切だ
<shinsetsu desu> ------------------> <shinsetsu da> : tử tế
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありません) ---------------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃない)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasen> ------------- > Danh từ (tính từ <na> + <ja nai>
Ví dụ:
あめじゃありません --------------------> あめじゃない
雨じゃありません -------------------> 雨じゃない
<ame ja arimasen> --------------------> <ame ja nai> : không mưa
しんせつじゃありません-------------------> しんせつじゃない
親切じゃありません -------------------> 親切じゃない
<shinsetsu ja arimasen> -------- > <shinsetsu ja nai> : không tử tế
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ <na> + (だった)
Danh từ (tính từ <na> + <deshita> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <datta>
Ví dụ:
あめでした ------------------------> あめだった
雨でした ----------------------- > 雨だった
<ame deshita> ---------------------> <ame datta> : đã mưa
しんせつでした----------------------> しんせつだ
親切です ---------------------- > 親切だ
<shinsetsu desu> ---------------> <shinsetsu da> : đã tử tế
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありませんでした) ------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃなかった)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasendeshita> -> Danh từ (tính từ <na> + <ja nakatta>
Ví dụ:
あめじゃありませんでした -----------------> あめじゃなかった
雨じゃありませんでした ----------------> 雨じゃなかった
<ame ja arimasendeshita> --------------> <ame janakatta> : đã không mưa
しんせつじゃありませんでした----------------> しんせつじゃなかった
親切じゃありませんでした ----------------> 親切じゃなかった
<shinsetsu ja arimasendeshita> -------> <shinsetsu janakatta> : đã không tử tế
3 - TÍNH TỪ <i>
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường
Ví dụ:
たかいです--------------------> たかい : cao
高いです---------------------> 高い
<takai desu>------------------> <takai>
たかくないです------------------> たかくない : không cao
高くないです -----------------> 高くない
<takakunai desu>--------------> <takakunai>
たかかったです-----------------> たかかった : đã cao
高かったです -----------------> 高かった
<takakatta desu>---------------> <takakatta>
たかくなかったです-----------------> たかくなかった : đã không cao
高くなかったです -----------------> 高くなかった
<takakunakatta desu>------------> <takakunakatta>
Một số điểm cần chú ý:
- Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)
Ví dụ:
NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI
はなします ----------------> はなす↑
話します - --------------> 話す↑
<hanashimasu> --------------> <hanasu>↑ : nói
- Câu hỏi 何ですか - <Nan desu ka> - cái gì sẽ được nói tắt là なに↑- <nani>↑
=> Đón đọc bài : Các thể trong tiếng Nhật
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/
NGỮ PHÁP (tiếp)
2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ <NA>
Do danh từ và tính từ có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (です) -------------> Danh từ (tính từ <na> + (だ)
Danh từ (tính từ <na> + <desu> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <da>
Ví dụ:
あめです --------------------------> あめだ
雨です ------------------------- > 雨だ
<ame desu> -------------------------> <ame da> : mưa
しんせつです-------------------------> しんせつだ
親切です -------------------------> 親切だ
<shinsetsu desu> ------------------> <shinsetsu da> : tử tế
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありません) ---------------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃない)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasen> ------------- > Danh từ (tính từ <na> + <ja nai>
Ví dụ:
あめじゃありません --------------------> あめじゃない
雨じゃありません -------------------> 雨じゃない
<ame ja arimasen> --------------------> <ame ja nai> : không mưa
しんせつじゃありません-------------------> しんせつじゃない
親切じゃありません -------------------> 親切じゃない
<shinsetsu ja arimasen> -------- > <shinsetsu ja nai> : không tử tế
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ <na> + (だった)
Danh từ (tính từ <na> + <deshita> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <datta>
Ví dụ:
あめでした ------------------------> あめだった
雨でした ----------------------- > 雨だった
<ame deshita> ---------------------> <ame datta> : đã mưa
しんせつでした----------------------> しんせつだ
親切です ---------------------- > 親切だ
<shinsetsu desu> ---------------> <shinsetsu da> : đã tử tế
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありませんでした) ------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃなかった)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasendeshita> -> Danh từ (tính từ <na> + <ja nakatta>
Ví dụ:
あめじゃありませんでした -----------------> あめじゃなかった
雨じゃありませんでした ----------------> 雨じゃなかった
<ame ja arimasendeshita> --------------> <ame janakatta> : đã không mưa
しんせつじゃありませんでした----------------> しんせつじゃなかった
親切じゃありませんでした ----------------> 親切じゃなかった
<shinsetsu ja arimasendeshita> -------> <shinsetsu janakatta> : đã không tử tế
3 - TÍNH TỪ <i>
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường
Ví dụ:
たかいです--------------------> たかい : cao
高いです---------------------> 高い
<takai desu>------------------> <takai>
たかくないです------------------> たかくない : không cao
高くないです -----------------> 高くない
<takakunai desu>--------------> <takakunai>
たかかったです-----------------> たかかった : đã cao
高かったです -----------------> 高かった
<takakatta desu>---------------> <takakatta>
たかくなかったです-----------------> たかくなかった : đã không cao
高くなかったです -----------------> 高くなかった
<takakunakatta desu>------------> <takakunakatta>
Một số điểm cần chú ý:
- Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)
Ví dụ:
NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI
はなします ----------------> はなす↑
話します - --------------> 話す↑
<hanashimasu> --------------> <hanasu>↑ : nói
- Câu hỏi 何ですか - <Nan desu ka> - cái gì sẽ được nói tắt là なに↑- <nani>↑
=> Đón đọc bài : Các thể trong tiếng Nhật
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/
_________________
Đăng kí học tiếng nhật cơ bản cùng học tiếng nhật với những khóa học tiếng nhật tốt nhất
Similar topics
» Giáo trình Minna No Nihongo - Ngữ pháp tiếng Nhật bài 20 phần 1
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 7
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 11
» Ngữ pháp bài 6 - giáo trình Minna no Nihongo
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 9
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 7
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 11
» Ngữ pháp bài 6 - giáo trình Minna no Nihongo
» Giáo trình Minna no Nihongo - ngữ pháp bài 9
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết