Giáo trình Minna no nihongo - Ngữ pháp bài 19

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Giáo trình Minna no nihongo - Ngữ pháp bài 19  Empty Giáo trình Minna no nihongo - Ngữ pháp bài 19

Bài gửi by Hoanghieu123 17/2/2016, 09:58

Tham khảo thêm tại : cùng học tiếng Nhật

 NGỮ PHÁP

Giáo trình Minna no nihongo - Ngữ pháp bài 19  0-y%20chi%20vuon%20len%20tieng%20nhat

INgữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た<ta> cộng với ことがあります<koto ga arimasu>

Cú pháp:
Noun +  を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu

Ví dụ:
わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
<watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng đi đến okinawa)

わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
<watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng ăn sushi)

Giáo trình Minna no nihongo - Ngữ pháp bài 19  Tieng%20nhat%20y%20chi%20vuon%20len

IINgữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て<te> của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì

phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể た<ta> của động từ, cộng với り<ri>. Động từ cuối là します<shimasu> và dịch là "nào là....,nào là......"

Cú pháp:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
V1(ta) + <ri> , + V2(ta) + <ri> , + V3(ta) + <ri> +........ + <shimasu> : nào là...,nào là......

Ví dụ:
A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
<A san, maiban nani wo shimasu ka>
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)

まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します
<Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu>
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>

IIINgữ pháp 3:
+ Trở nên như thế nào đó.

Cú pháp:
Danh từ + に<ni> + なります<narimasu>
Tính từ (i) (bỏ i) + く<ku> + なります<narimasu>
Tính từ (na) + に<ni> + なります<narimasu>

Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
<TERESA chan wa, se ga taka ku narimashita>
<Bé TERESA đã trở nên cao hơn rồi>

いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました
<Ima, HOCHIMINH shi wa kirei ni narimashita>
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>

ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました
<kotoshi, watashi wa 17 sai ni narimashita>
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)

=> Đọc tiếp một số câu tiếng Nhật hay

Chúc các bạn thành công !

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

_________________
Đăng kí học tiếng nhật cơ bản   cùng học tiếng nhật với những khóa học tiếng nhật tốt nhất
Hoanghieu123
Hoanghieu123
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 96
Điểm : 3481
Like : 0
Tham gia : 24/12/2015

http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết