Tìm hiểu nội dung của một hợp đồng lao động

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Tìm hiểu nội dung của một hợp đồng lao động Empty Tìm hiểu nội dung của một hợp đồng lao động

Bài gửi by benhdaitrang 26/1/2016, 11:01

Hợp đồng lao động là một văn bản rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó là văn bản pháp luật ghi nhận những giao kèo giữa doanh nghiệp và người lao động.

Một kế toán trưởng chắc hẳn sẽ phải biết trong một hợp đồng lao động sẽ có những nội dung nào. Nếu bạn đang là một kế toán viên nhưng chưa rõ thì hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé:

1. Tên và địa chỉ của người dùng cần lao được quy định như sau:

a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, dùng cần lao theo hợp đồng lao động theo giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp, cộng tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá nhân chủ nghĩa thuê mướn sử dụng cần lao thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh dân chúng hoặc hộ chiếu được cấp;

b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hiệp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, dùng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hiệp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật;

>>>Khóa học kế toán trưởng

c) Họ và tên, tháng ngày năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hiệp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng cần lao của người giao kết hiệp đồng cần lao bên phía người sử dụng cần lao theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này.

2. Số chứng minh hoặc giấy má hợp pháp khác của người lao động được quy định như sau:

a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người cần lao;

b) Số giấy phép lao động, tháng ngày năm cấp, nơi cấp giấy phép cần lao của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với cần lao là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Văn bản đồng ý việc giao ước hợp đồng cần lao của người đại diện theo luật pháp đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;

>>>Khóa học cấp chứng chỉ kế toán trưởng tại Hà Nội

d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao ước hợp đồng cần lao.

3. Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:

a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;

b) Địa điểm làm việc của người cần lao: Phạm vi, địa điểm người cần lao làm thuê việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

4. Thời hạn của hợp đồng lao động: thời gian thực hiện hiệp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện giao kèo cần lao (đối với hiệp đồng cần lao xác định hạn vận hoặc hợp đồng cần lao theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất mực); thời khắc bắt đầu thực hiện hợp đồng cần lao (đối với hiệp đồng cần lao không xác định thời hạn).

5. Mức lương, hình thức trả lương, kì hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:

a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này;

b) Hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều 94 của Bộ luật cần lao;

c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 95 của Bộ luật cần lao.

6. Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương: Điều kiện, thời kì, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.

7. Thời giờ làm việc, Thời giờ ngơi nghỉ được quy định như sau:

a) ngày giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời khắc bắt đầu và thời khắc kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên can khi làm thêm giờ;

b) thời kì, thời điểm bắt đầu, thời khắc kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời kì nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

8. Trang bị bảo hộ cần lao cho người lao động: Ghi cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và hạn vận sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng cần lao.

9. Bảo hiểm tầng lớp, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế được quy định như sau:

a) Tỷ lệ % tính trên lương bổng tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tầng lớp, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người dùng lao động và của người cần lao.

10. Đào tạo, bồi bổ, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện giao kèo: Quyền, trách nhiệm của người dùng lao động và người cần lao trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, tẩm bổ, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

11. Các nội dung khác liên hệ đến thực hành nội dung mà hai bên thỏa thuận.
avatar
benhdaitrang
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 73
Điểm : 3630
Like : 0
Tham gia : 23/06/2015

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết