Hành xử khi tới muộn bằng tiếng Nhật

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Hành xử khi tới muộn bằng tiếng Nhật Empty Hành xử khi tới muộn bằng tiếng Nhật

Bài gửi by lehunghn92 21/1/2016, 13:56

Nguồn tham khảo: Trung tam tieng Nhat tai Ha Noi
Nhật Bản , ngôn ngữ Nhật đang dần khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế . Vì thế biết tiếng Nhật là một lợi thế lớn đố với bạn bất kể là lĩnh vực nào .Nhưng học tiếng Nhật ở đâu tốt nhất đang là vấn đau đầu với nhiều người.Một tình huống mà các bạn sẽ phải gặp phải khi đi phỏng vấn tại công ty Nhật, nếu nhận thấy có khả năng tới muộn, chúng ta phải làm sao?
Hành xử khi tới muộn bằng tiếng Nhật Hoctiengnhatodautot

面接時間に遅刻 (chikoku : muộn) しそう (có vẻ, có khả năng) なときのマナー

面接では、1分の遅刻も厳禁 (genkin : nghiêm cấm) です。

当日は早めに家を出て、余裕 (yoyuu : dư dả) を持って、面接会場に到着することが大切です。

しかし、早めに家を出ていたとしても、やむをえないとき (những tình huống bất khả kháng)もあります。

たとえば、交通事情 (koutsu jijou : tình trạng giao thông) です。

人身 (jinshin : mang tính bản tính con người) 事故 (jiko : sự cố) の影響 (eikyou : ảnh hưởng) で、交通機関 (koutsu kikan : các vấn đề về liên lạc, vận tải, tín hiệu… của giao thông nói chung) の運行 (unkou : vận hành) 状況 (joutai : trạng thái) が乱れ(midare : hỗn loạn)、早めに出発しても、時間通り(jikandouri : đúng thời gian)に到着 (touchaku : tới nơi) できないことがあります。

急な体調 (taichou : thể trạng, sức khoẻ) 不良 (furyou : không tốt) もあるでしょう。

なんらか(nào đó) の事故に巻き込まれる (makikomareru : bị cuốn vào) こともあるでしょう。

現実では、避けられない事情があるのも、たしかです。

さて、面接時間 (mensetsu jikan : thời gian phỏng vấn) に遅刻しそうなとき、どうするか。

「遅れそう (okuresou : có vẻ sẽ muộn)」と分かった時点で、企業(kigyou : doanh nghiệp に連絡( renraku : liên lạc) するようにしましょう。

「遅れるのが確実 (kakujitsu : chắc chắn」と分かった時点より「遅れそう」と分かった時点で、企業に連絡を入れたほうが賢明 (kenmei : sáng suốt) です。

早めに (hayameni : nhanh chóng) 連絡を入れれば、採用担当者 (saiyou tantousha : người phụ trách tuyển dụng) も人間です。

やむをえない (không còn cách nào khác) 事情を考慮 (kouryo : xem xét) して、多少 (tashou : ít nhiều) の遅刻にも寛大 (kandai : rộng lượng)になってくれるはずです。

遅刻 (chikoku : muộn) の連絡を入れる際は「できるだけ早く向かうようにします」と、前向き (maemuki : hướng về phía trước, tích cực) な姿勢 (shisei : tư thế, dáng vẻ, điệu bộ) もアピール (thể hiện, tạo ấn tượng) しておきましょう。

交通機関 (tsukou kikan : phương tiện giao thông) による (do) 遅れの場合は「遅延証明書 (chikoku shoumeisho : chứng nhận tới muộn – cái này chắc chỉ có ở Nhật Razz」をもらっておきます。

遅刻した事実は変わりませんが、遅延証明書があれば、遅刻による印象の悪化 (akka : xấu đi) を少しでも抑える(osaeru : kiềm chế, giữ) ことができます。

遅刻をどうとらえるかは、企業しだいですが、すぐ諦めない (akiramenai : không từ bỏ) ことが大切です。

Tóm lược :
– Trong tình huống (do điều kiện khách quan, ví dụ như tắc đường) cảm thấy sẽ tới muộn thì nên liên lạc sớm với nhà tuyển dụng, không nên chờ tới lúc biết là chắc chắn sẽ tới muộn mới liên lạc.
Chúc các bạn  học tiếng Nhật thành công !

_________________
Trung tâm tiếng nhật sofl l  trung tâm dạy tiếng nhật liên tục mở khóa học tiếng nhật cho mọi người
avatar
lehunghn92
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 111
Điểm : 3617
Like : 0
Tham gia : 29/07/2015

http://trungtamnhatngu.edu.vn

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết