Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 8 - giáo trình Minna no Nihongo

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 8 - giáo trình Minna no Nihongo Empty Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 8 - giáo trình Minna no Nihongo

Bài gửi by Hoanghieu123 19/1/2016, 08:59

Phần từ vựng các bạn tham khảo tại đây nhé :
http://lophoctiengnhat.edu.vn/hoc-tieng-nhat-giao-trinh-minano-nihongo-bai-8-p1.html
Trong bài này chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về tính từ nên các bạn cần xem kỹ từ vựng trước khi đi vào ngữ pháp. Smile)

NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :
+いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い<i>
+なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na>


1. Tính từ な<na>

a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>
Ví dụ:
バオさんはしんせつです
<Bảo san wa shinsetsu desu.>
(Bảo thì tử tế )
このへやはきれいです
<kono heya wa kirei desu.>
(Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません <ja arimasen>, không có です<desu>
Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません
<A san wa shinsetsu ja arimasen>
(A thì không tử tế.)
このへやはきれいじゃありません
<kono heya wa kirei ja arimasen>
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita>
Ví dụ:
Aさんはげんきでした
<A san wa genki deshita>
(A thì đã khỏe.)
Bさんはゆうめいでした
<B san wa yuumei deshita>
(B thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした <ja arimasen deshita>
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
Bさんはゆうめいじゃありませんでした
<B san wa yuumei ja arimasen deshita>
(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý:Khi tính từ な<na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な<na> vào.
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ な<na> đằng sau tính từ.
Aさんはげんきなじゃありませんでした
<A san wa genki na ja arimasen deshita>
Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na>
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです
<Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu>
(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)
Quốcさんはハンサムなひとです
<Quốc san wa HANSAMU na hito desu>
<Quốc là một người đẹp trai >
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 8 - giáo trình Minna no Nihongo Bi_quyet_de_hoc_tot_tieng_nhat
Ngữ pháp bài 8 khá dài và là những chủ điểm quan trọng, trên đây mình chỉ nêu ra một phần đầu, các bạn xem thêm đầy đủ thì vô đây nha
 http://lophoctiengnhat.edu.vn/hoc-tieng-nhat-giao-trinh-minano-nihongo-bai-8-p2.html

Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công!

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://lophoctiengnhat.edu.vn/
Hoanghieu123
Hoanghieu123
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 96
Điểm : 3547
Like : 0
Tham gia : 24/12/2015

http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết