Cách viết chữ tiếng Hàn
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Cách viết chữ tiếng Hàn
Nguồn tham khảo lớp học tiếng hàn tại Hà Nội : Trung tâm dạy tiếng hàn quốc
Cách viết chữ tiếng Hàn Quốc cơ bản
Bảng chữ cái tiếng hàn Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.
_ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng
_ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang
1.Nguyên âm (모음)
Chữ Hangel có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng(còn gọi là nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.
2.Phụ âm (자음)
Hệ thống phụ âm của chữa Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết nào đó được phát âm như thế nào.
Chữ tiếng Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
-Từ trái sang phải
-Từ trên xuống dưới
1. Cách viết phụ âm
2. Cách viết nguyên âm
CÁCH GHÉP CHỮ TRONG TIẾNG HÀN
Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm
+cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm)
Vd: 아,오,어,에………..
+cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm
Vd: 비,가,나………
+cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Vd: 말,난,총……
1. Từ không có PC ( 받침 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)
1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)
P N
Vd: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 ,
1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
P
N
Vd: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅎ + ㅛ = 효
2. Từ có PC (받침)
2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
b.
Vd: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝
2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
b.
Vd: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉
Bảng ghép mẫu:
Các âm tiết không có PC
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website: http://trungtamtienghan.edu.vn/
Cách viết chữ tiếng Hàn Quốc cơ bản
Bảng chữ cái tiếng hàn Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.
_ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng
_ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang
1.Nguyên âm (모음)
Chữ Hangel có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng(còn gọi là nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.
2.Phụ âm (자음)
Hệ thống phụ âm của chữa Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết nào đó được phát âm như thế nào.
Chữ tiếng Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
-Từ trái sang phải
-Từ trên xuống dưới
1. Cách viết phụ âm
2. Cách viết nguyên âm
CÁCH GHÉP CHỮ TRONG TIẾNG HÀN
Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm
+cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm)
Vd: 아,오,어,에………..
+cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm
Vd: 비,가,나………
+cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Vd: 말,난,총……
1. Từ không có PC ( 받침 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)
1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)
P N
Vd: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 ,
1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
P
N
Vd: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅎ + ㅛ = 효
2. Từ có PC (받침)
2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
b.
Vd: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝
2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
b.
Vd: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉
Bảng ghép mẫu:
Các âm tiết không có PC
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website: http://trungtamtienghan.edu.vn/
_________________
trung tâm tiếng hàn sofl là trung tâm hàn ngữ và nơi học tiếng hàn tốt nhất cho mọi người
Similar topics
» Kinh nghiệm cách dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng nhật
» Học cách viết tiếng Nhật
» Một số cách viết chữ cái tiếng Hàn Quốc
» Dịch thuật A2Z nhận dịch và Công chứng các tài liệu tiếng Đức sang tiếng Việt, tiếng Việt sang tiếng Đức (không giới hạn số trang)
» Dịch thuật A2Z nhận dịch và Công chứng các tài liệu tiếng Đức sang tiếng Việt, tiếng Việt sang tiếng Đức (không giới hạn số trang)
» Học cách viết tiếng Nhật
» Một số cách viết chữ cái tiếng Hàn Quốc
» Dịch thuật A2Z nhận dịch và Công chứng các tài liệu tiếng Đức sang tiếng Việt, tiếng Việt sang tiếng Đức (không giới hạn số trang)
» Dịch thuật A2Z nhận dịch và Công chứng các tài liệu tiếng Đức sang tiếng Việt, tiếng Việt sang tiếng Đức (không giới hạn số trang)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết