Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1
Nguồn tham khảo: Trung tâm tiếng hàn
Tiếng Hàn sơ cấp 1 là khóa học đầu tiên của cấp độ tiếng Hàn sơ cấp, ở khóa học này các bạn sẽ bắt đầu làm quen với tiếng Hàn từ bảng chữ cái Hangeul, bảng số, cách đọc, cách viết chữ Hàn Quốc và sau đó sẽ bắt đầu 10 bài học đầu tiên trong giáo trình tiếng Hàn tổng hợp.
Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1 được trung tâm tiếng Hàn SOFL thiết kế theo tiêu chuẩn đào tạo ngoại ngữ phù hợp với học viên Việt Nam, cung cấp các kiến thức cơ bản trong tiếng Hàn bao gồm hệ thống ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, từ vựng tiếng Hàn sơ cấp thông dụng, phương pháp học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu... và tập trung củng cố 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn Quốc
Sau mỗi khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1, các bạn học viên có thể tự mình giới thiệu về bản thân, gia đình, quê hương, diễn tả các hoạt động hàng ngày, các tình huống giao tiếp thông thường như mua sắm, ngân hàng, bệnh viện ...
Để làm được điều này, các bạn cần phải có một vốn ngữ pháp tiếng Hàn và từ vựng tiếng Hàn nhất định. Do đó để hỗ trợ các bạn học tiếng Hàn sơ cấp 1, trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 theo trình độ từ dễ đến khó để các bạn theo dõi. Sau đây là một số ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 mà các bạn bắt buộc phải ghi nhớ và vận dụng thành thạo :
Sau đây là Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1
Ngữ pháp 1. N +만 : Chỉ
만 được gắn sau danh từ và dùng khi giới hạn 1 cái gì trong số nhiều cái.
Ví dụ :
약만 드세요 Chỉ uống thuốc thôi
저는 주스만 좋아해요 Tôi chỉ thích nước trái cây thôi
무두 베트남 사람이에요? Tất cả là người Việt Nam có phải không?
Chú ý :
ㄷ khi kết hợp với nguyên âm → ㄹ
걷다 + 으세요 = 걸으세요
듣다 + 으세요 = 들으세요
Ngữ pháp 2. 도 : Cũng
Ví dụ :
이것이 한국어 책입니다 .
Đây là cuốn sách tiếng Hàn.
저것도 한국어 책입니다.
Kia cũng là cuốn sách tiếng Hàn.
이분이 한국 사람입니다.
Bạn này là người Hàn Quốc
저분도 한국 사람입니다.
Bạn kia cũng là người Hàn Quốc
Ngữ pháp 3. 안
안 được dùng để thể hiện nghĩa phủ định không. 안 được đặt trước động từ, tính từ.
Ví dụ :
학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.
Ngữ pháp 4. 못
못 được dùng với động từ hành động, và có nghĩa không thể thực hiện được hoặc muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện.
Ví dụ:
파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.
-> Cần chú ý phân biệt hai trạng từ phủ định 안 và 못 :
안 : không
못 : không thể
Các bạn có thể hiểu như sau
안 : Tôi không bơi ( do tôi không thích)
못 : Tôi không thể bơi ( do tôi không biết bơi, muốn bơi nhưng không thể)
Ngữ pháp 5. Cách phân biệt 은/는 và 이/가
Chắc hẳn các bạn đã và đang học tiếng Hàn sơ cấp vẫn còn nhầm lẫn giữa 2 tiểu chữ chủ ngữ này. Các bạn chú ý cách phân biệt dưới đây nhé
‘이/가’ được dùng:
1. 격조사이다. Với tư cách là tiểu từ chủ ngữ
2. 신정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin mới
3. 영어의 정관사와 같다. Dùng như mạo từ xác định trong tiếng Anh
‘은/는’ được dùng:
1. 보조사이다 Với tư cách là tiểu từ bổ trợ
2. 구정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin cũ
3. 영어의 부정관사와 같다. Dùng như mạo từ bất định trọng tiếng Anh
4. 소개하는 상황에 사용한다. Sử dụng trong tình huống giới thiệu
5. 대조의 의미를 가진다. Mang ý nghĩa so sánh, đối chiếu
6. 주제를 나타낸다. Nhấn mạnh đến chủ thể
Mọi thắc mắc cần giải đáp về ngữ pháp tiếng Hàn, bạn liên hệ với trung tâm tiếng Hàn SOFL qua địa chỉ email, để được hướng dẫn học tiếng Hàn Quốc chính xác và nhanh nhất nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Tiếng Hàn sơ cấp 1 là khóa học đầu tiên của cấp độ tiếng Hàn sơ cấp, ở khóa học này các bạn sẽ bắt đầu làm quen với tiếng Hàn từ bảng chữ cái Hangeul, bảng số, cách đọc, cách viết chữ Hàn Quốc và sau đó sẽ bắt đầu 10 bài học đầu tiên trong giáo trình tiếng Hàn tổng hợp.
Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1 được trung tâm tiếng Hàn SOFL thiết kế theo tiêu chuẩn đào tạo ngoại ngữ phù hợp với học viên Việt Nam, cung cấp các kiến thức cơ bản trong tiếng Hàn bao gồm hệ thống ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, từ vựng tiếng Hàn sơ cấp thông dụng, phương pháp học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu... và tập trung củng cố 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn Quốc
Sau mỗi khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1, các bạn học viên có thể tự mình giới thiệu về bản thân, gia đình, quê hương, diễn tả các hoạt động hàng ngày, các tình huống giao tiếp thông thường như mua sắm, ngân hàng, bệnh viện ...
Để làm được điều này, các bạn cần phải có một vốn ngữ pháp tiếng Hàn và từ vựng tiếng Hàn nhất định. Do đó để hỗ trợ các bạn học tiếng Hàn sơ cấp 1, trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 theo trình độ từ dễ đến khó để các bạn theo dõi. Sau đây là một số ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 mà các bạn bắt buộc phải ghi nhớ và vận dụng thành thạo :
Sau đây là Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1
Ngữ pháp 1. N +만 : Chỉ
만 được gắn sau danh từ và dùng khi giới hạn 1 cái gì trong số nhiều cái.
Ví dụ :
약만 드세요 Chỉ uống thuốc thôi
저는 주스만 좋아해요 Tôi chỉ thích nước trái cây thôi
무두 베트남 사람이에요? Tất cả là người Việt Nam có phải không?
Chú ý :
ㄷ khi kết hợp với nguyên âm → ㄹ
걷다 + 으세요 = 걸으세요
듣다 + 으세요 = 들으세요
Ngữ pháp 2. 도 : Cũng
Ví dụ :
이것이 한국어 책입니다 .
Đây là cuốn sách tiếng Hàn.
저것도 한국어 책입니다.
Kia cũng là cuốn sách tiếng Hàn.
이분이 한국 사람입니다.
Bạn này là người Hàn Quốc
저분도 한국 사람입니다.
Bạn kia cũng là người Hàn Quốc
Ngữ pháp 3. 안
안 được dùng để thể hiện nghĩa phủ định không. 안 được đặt trước động từ, tính từ.
Ví dụ :
학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.
Ngữ pháp 4. 못
못 được dùng với động từ hành động, và có nghĩa không thể thực hiện được hoặc muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện.
Ví dụ:
파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.
-> Cần chú ý phân biệt hai trạng từ phủ định 안 và 못 :
안 : không
못 : không thể
Các bạn có thể hiểu như sau
안 : Tôi không bơi ( do tôi không thích)
못 : Tôi không thể bơi ( do tôi không biết bơi, muốn bơi nhưng không thể)
Ngữ pháp 5. Cách phân biệt 은/는 và 이/가
Chắc hẳn các bạn đã và đang học tiếng Hàn sơ cấp vẫn còn nhầm lẫn giữa 2 tiểu chữ chủ ngữ này. Các bạn chú ý cách phân biệt dưới đây nhé
‘이/가’ được dùng:
1. 격조사이다. Với tư cách là tiểu từ chủ ngữ
2. 신정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin mới
3. 영어의 정관사와 같다. Dùng như mạo từ xác định trong tiếng Anh
‘은/는’ được dùng:
1. 보조사이다 Với tư cách là tiểu từ bổ trợ
2. 구정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin cũ
3. 영어의 부정관사와 같다. Dùng như mạo từ bất định trọng tiếng Anh
4. 소개하는 상황에 사용한다. Sử dụng trong tình huống giới thiệu
5. 대조의 의미를 가진다. Mang ý nghĩa so sánh, đối chiếu
6. 주제를 나타낸다. Nhấn mạnh đến chủ thể
Mọi thắc mắc cần giải đáp về ngữ pháp tiếng Hàn, bạn liên hệ với trung tâm tiếng Hàn SOFL qua địa chỉ email, để được hướng dẫn học tiếng Hàn Quốc chính xác và nhanh nhất nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Thutrang19051996- Cấp 3
- Bài gửi : 256
Điểm : 4178
Like : 2
Tham gia : 30/07/2015
Similar topics
» Các khóa học tiếng Anh nào giúp bạn giao tiếp thành thạo tiếng Anh?
» Khóa học luyện thi năng lực tiếng Nhật - Hoc Tieng Nhat
» Hoc Tieng Nhat - Khóa học luyện thi năng lực tiếng Nhật
» Khóa học tiếng Nhật cơ bản dành cho học viên mới học tiếng Nhật
» Khóa học tiếng hàn sơ cấp 1
» Khóa học luyện thi năng lực tiếng Nhật - Hoc Tieng Nhat
» Hoc Tieng Nhat - Khóa học luyện thi năng lực tiếng Nhật
» Khóa học tiếng Nhật cơ bản dành cho học viên mới học tiếng Nhật
» Khóa học tiếng hàn sơ cấp 1
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết