Hồ Sơ, Thủ Tục Và Quy Định Giải Thể Doanh Nghiệp
Trang 1 trong tổng số 1 trang • Share
Hồ Sơ, Thủ Tục Và Quy Định Giải Thể Doanh Nghiệp
Thành lập doanh nghiệp có quá trình, thủ tục rườm rà thế nào thì giải thể doanh nghiệp cũng không kém phức tạp vì phải qua rất nhiều cơ quan. Để giúp quá trình ấy trở nên dễ dàng hơn, hôm nay CaoMinhtax sẽ nêu lên những thủ tục, hồ sơ và quy định của pháp luật về giải thể công ty.
Giải thể Doanh Nghiệp là việc Doanh Nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân khi kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp Luật.
Thủ tục và hồ sơ giải thể doanh nghiệp:
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp:
Hiện nay, có nhiều doanh nhân khi không hoạt động doanh nghiệp cũng không tiến hành giải thể doanh nghiệp gây khó khăn trong công tác quản lý Doanh nghiệp của Nhà nước cũng như chính các thương nhân. Do vậy, Pháp luật có quy định về giải thể doanh nghiệp như sau:
Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổđông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
Điều 158. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.
Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
5. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
6. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Sau thời hạn sáu tháng quy định tại khoản này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giải thể và cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật, các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán.
Điều 159. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
Điều 160. Phá sản doanh nghiệp
Liên hệ ngay cho CaoMinhtax để được tư vấn giải thể doanh nghiệp trực tiếp hoàn toàn miễn phí!
CaoMinhtax
Giải thể Doanh Nghiệp là việc Doanh Nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân khi kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp Luật.
Thủ tục và hồ sơ giải thể doanh nghiệp:
- Trước khi tiến hành giải thể doanh nghiệp bên phải đăng trên 3 số báo liên tiếp với nội dung giải thể
- Tiến hành thủ tục quyết toán thuế đối với Chi cục thuế nơi bạn đặt địa chỉ chủ sở chính
- Tiến hành thanh lý tài sản và khóa mã tài khoản tại ngân hàng (Nếu không mở tài khoản tại ngân hàng thì không phải làm thủ tục này).
- Sau khi tiến hành các thủ tục trên xong bạn làm 1 bộ hồ sơ gồm:
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp:
- Quyết định của chủ doanh nghiệp (DNTN), hội đồng thành viên ( công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (công ty Hợp danh), đại hội đồng cổ đông (công ty Cổ phần), chủ sở hữu công ty (công ty TNHH 1 thành viên) về việc giải thể doanh nghiệp;
- Ba số báo liên tiếp về việc giải thể doanh nghiệp đăng trên báo điện tử hoặc báo viết gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp ĐKKD;
- Phụ lục về quyền và nghĩa vụ của Tổ thanh lý tài sản;
- Xác nhận đã hoàn tất thủ tục khóa mã số thuế hoặc chưa đăng ký mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp (trường hợp chưa đăng ký mã số thuế);
- Thông báo về việc thực hiện Quyết định giải thể (thông báo về việc thanh lý tài sản và các khoản công nợ);
- Biên bản họp của chủ sở hữu công ty ( công ty TNHH 1 thành viên), hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Đại hội đồng cổ đông ( công ty Cổ phần) về việc thông qua quyết định giải thể Doanh nghiệp;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổđông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
Điều 158. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.
Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
5. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
6. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Sau thời hạn sáu tháng quy định tại khoản này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giải thể và cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật, các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán.
Điều 159. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
- Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.
Điều 160. Phá sản doanh nghiệp
- Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
- Tư vấn giải thể công ty
- Tư vấn các Quy định của Pháp luật về giải thể công ty;
- Soạn thảo các hồ sơ, biểu mẫu theo quy định của pháp luật về giải thể công ty. Chúng tôi sẽ linh động soạn hồ sơ theo loại hình kinh doanh mà quý công ty đang tiến hành giải thể cho phù hợp như: giải thể công ty cổ phần, giải thể công ty tnhh, giải thể công ty hợp danh hay giải thể hộ kinh doanh cá thể;
- Kiểm tra, soát xét và hoàn thiện hồ sơ quyết toán thuế;
- Nộp hồ sơ quyết toán thuế và giải trình quyết toán thuế với cơ quan thuế;
- Nhận kết quả khóa mã số thuế doanh nghiệp từ cơ quan thuế;
- Thực hiện đăng thông báo giải thể công ty;
- Trả dấu tại Công an và nhận thông báo thu hồi dấu;
- Nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh/Sở Kế Hoạch & Đầu Tư;
- Nộp thông báo thu hồi dấu và nhận kết quả thu hồi giấy phép kinh doanh tại Sở Kế Hoạch & Đầu Tư;
- Kiểm tra, theo dõi tiến trình; kịp thời thông báo cho Quý Công ty.
Liên hệ ngay cho CaoMinhtax để được tư vấn giải thể doanh nghiệp trực tiếp hoàn toàn miễn phí!
- Hotline: 0918 203 957 (Mr.Hải)
- Tư vấn viên:(08) 39 554 679
- Địa chỉ:09 Đào Nguyên Phổ, Phường 04, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh
CaoMinhtax
caominhtax- Cấp 1
- Bài gửi : 16
Điểm : 3477
Like : 0
Tham gia : 22/06/2015
Similar topics
» Simply Fixed Asset _ Giải Pháp Quản lý Tài sản Cố Định cho doanh nghiệp
» Giải thể công ty nhanh, trọn gói, giải quyết dứt điểm mối bận tâm của doanh nghiệp tại dongduong.net
» 3 giải pháp máy chủ cho doanh nghiệp
» Giải pháp kinh doanh hàng đầu cho các doanh nghiệp là gì?
» Giải thể công ty chuyên nghiệp, tận tình, thấu hiểu, gạt bỏ mọi ưu tư của doanh nghiệp tại Đông Dương
» Giải thể công ty nhanh, trọn gói, giải quyết dứt điểm mối bận tâm của doanh nghiệp tại dongduong.net
» 3 giải pháp máy chủ cho doanh nghiệp
» Giải pháp kinh doanh hàng đầu cho các doanh nghiệp là gì?
» Giải thể công ty chuyên nghiệp, tận tình, thấu hiểu, gạt bỏ mọi ưu tư của doanh nghiệp tại Đông Dương
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết