Cấu trúc tiếng Hàn cơ bản

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Cấu trúc tiếng Hàn cơ bản Empty Cấu trúc tiếng Hàn cơ bản

Bài gửi by doduaxe1 17/6/2015, 09:08

Nguồn: trung tam tieng han tai cau giay

Học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Hàn không bao giờ là quá muộn nếu bạn xác định mình có nguyện vọng theo học ngôn ngữ này. Tiếng Hàn là cánh cửa mở đến công việc, tương lai sau này. Để học tốt một ngoại ngữ nào đó thì bạn cần phải thuộc các cấu trúc câu nhé! Cấu trúc tiếng Hàn cơ bản cũng gồm có 3 phần Chủ ngữ, vị ngữ , bổ ngữ, ngoài ra còn có trạng ngữ, tiểu từ chủ ngữ và tiểu từ tân ngữ....


Hôm nay mình xin giới thiệu với các bạn một cấu trúc tiếng hàn:

“오늘 미세먼지 엄청 심하니까 밖에 나갈 때 꼭 마스크 쓰고 가세요”

Hôm nay có nhiều bụi nên ra ngoài bạn nhớ đeo khẩu trang vào nhé!


Giải thích:

–미세먼지 : bụi gây ô nhiễm trong không khí có kích thước hạt bụi nhỏ.
Tùy theo kích cỡ hạt bụi của tổng lượng bụi lơ lửng (TSP-Total suspended particles) mà người ta chia ra thành bụi nhỏ (đường kính dưới 10㎛) và bụi siêu nhỏ (đường kính dưới 2,5㎛ ).
Bụi này bay sang từ Trung Quốc và cũng do khói bụi ô nhiễm tại thành phố Seoul tăng cao (do tỉ trọng lớn ô tô chạy bằng xăng dầu khiến khói bụi ô nhiễm thải ra cũng tăng theo)

Cấu trúc tiếng Hàn cơ bản Cau-truc-tieng-han-co-ban

Còn một loại bụi khác là 황사(hwangsa). “Hwang” có nghĩa là màu vàng, “sa” có nghĩa là cát, nên từ này được hiểu là “cát vàng”. Nếu cát bay ít thì người ta chỉ gọi là “bụi cát vàng” nhưng nếu bay nhiều thì thậm chí còn gọi là “bão cát vàng”. Hiện tượng cát vàng ở Seoul thực chất là do ảnh hưởng của bão cát vàng thổi tới từ lưu vực sông Hoàng Hà, vùng sa mạc nằm giữa Trung Quốc và Mông Cổ.

Bụi siêu nhỏ có kích thước chỉ bằng một phần tư bụi nhỏ nên không thể nhìn thấy bằng mắt thường, trong khi bụi cát vàng có thể nhìn thấy rõ vì bụi vàng khiến bầu trời u ám một màu vàng nâu đục. Trong cả hai trường hợp này khi ra đường chúng ta đều phải dùng khẩu trang để bảo vệ đường hô hấp.


– 마스크를 쓰다 hoặc 마스크를 끼다; 마스크를 착용하다: đều mang nghĩa là dùng (đeo) khẩu trang.

*Trong “thời buổi” đang có dịch bệnh MERS, các bạn có thể thay bằng câu:

“요새 메르스바이러스 유행인데 밖에 나갈 때 꼭 마스크 쓰고 가세요”

-유행: nghĩa gốc là “thịnh hành, phổ biến”.

Trong câu này chúng ta chỉ cần dịch là: “Gần đây đang bùng phát vi-rút MERS nên khi ra đường bạn nhớ đeo khẩu trang nhé!”
muốn học thêm một số cấu trúc khác bạn có thể tham khảo: cau truc tieng han co ban
avatar
doduaxe1
Cấp 2
Cấp 2

Bài gửi : 100
Điểm : 3839
Like : 0
Tham gia : 16/03/2015

Về Đầu Trang Go down

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

- Similar topics

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết